STT
|
Tác
giả
|
Tên
bài báo
|
Tên
tạp chí
|
1
|
Phan Chí Anh
|
Phân tích quan hệ giữa các yếu tố
đầu vào và năng suất đầu ra của các doanh nghiệp dịch vụ du lịch lữ hành tại
Việt Nam
|
Tạp chí Khoa học Thương mại, 135
(2019), 10-18
|
2
|
Đỗ Xuân Trường
|
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
và những tác động đến kinh tế - xã hội của Việt Nam
|
Số 287, tháng 12/2019
|
3
|
Đỗ Xuân Trường
|
Xây dựng nhân tố tổng hợp về nội
dung Hợp đồng tâm lý trong ao động cho cán bộ quản lý cấp trung
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo,
T12/2019
|
4
|
Nguyễn Phương Mai, Lưu Thi Minh
Ngọc, Trần Hoàng Dũng
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
vay tiêu dùng của sinh viên trên địa bàn Hà Nội
|
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học
kinh tế , ĐHQGHN, 2019
|
5
|
Nguyễn Thùy Dung (tác giả 1)
|
Văn hóa kinh doanh các sản phẩm
truyền thống tại Việt Nam - Nghiên cứu điển hình tại làng nghề Bát Tràng, Gia
Lâm, Hà Nội
|
Tạp chí Khoa học thương mại, Số
134 10/2019, p.59-72
|
6
|
Nguyễn Thu Hà, Trần Trọng Vũ Long,
Phạm Thanh Thuỷ, Lê Thị Tú Anh
|
Ý định và hành vi mua sắm trực
tuyến của khách hàng: Nghiên cứu mô hình mở rộng lý thuyết thống nhất chấp
nhận và sử dụng công nghệ, sự tin tưởng và hiệu ứng "cái đuôi dài"
|
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh, Vol.35, No.1 (2019), 112-120
|
7
|
Nguyễn Thu Hà*, Lê Trung Hiếu, Vũ
Trà My
|
Ảnh hưởng của nhãn sinh thái tới
thái độ và ý định mua xanh sản phẩm nông nghiệp: Nghiên cứu lý thuyết
|
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh, Vol.35,No.3 (2019), 102-110
|
8
|
Nguyễn Thu Hà
|
Tác động điều tiết của Rủi ro cảm
nhận đến mối quan hệ giữa Chất lượng kết quả mua hàng và sự hài lòng của KH
đối với dịch vụ thương mại điện tử
|
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh
doanh Châu Á , Số 30(5/2019).
|
9
|
Nguyễn Thu Hà
|
Tác động của quản trị chất lượng
chuỗi cung ứng dòng xuôi tới kết quả hoạt động của một số doanh nghiệp sản
xuất chế tạo tại Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 30
(10/2019), 88-91
|
10
|
Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà,
Nguyễn Tiến Thành
|
Yếu tố chất lượng dịch vụ khám
chữa bệnh tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân tại Khoa Khám bệnh, bệnh
viện Hữu nghị Việt Đức
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 21,
tháng 07/2019 (703)
|
11
|
Cung Lan Anh, Nguyễn Thu Hà
|
Chất lượng dịch vụ nội bộ, chất
lượng dịch vụ bên ngoài, sự hài lòng của nhân viên và sự hài lòng của khách
hàng đối với các khách sạn tại Việt Nam: Nghiên cứu lý thuyết và đề xuất
khung phân tích
|
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội, Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh, Vol.35,No.4 (2019), 1-12
|
12
|
Đặng Thị Hương, Vũ Thị Minh Hiền
|
Hoạt động logistics trong các
doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam
|
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, chuyên
san Kinh tế và Kinh doanh, Số 3 (2019), trang 1-9
|
13
|
Lưu Hữu Văn (tác giả 2)
|
A Dynamic Fuzzy Multiple Criteria
Decision Making Approach for Lecturer Performance Evaluation
|
Tạp chí Kinh tế & Phát triển,
Số 262 (2019), 80
|
14
|
Hà Văn Hội
|
Tham gia FTAs thế hệ mới: Cơ hội
và thách thức đối với ngành dịch vụ Logistics Viẹt Nam
|
Chuyên san KT&KD - ĐHQGHN, số
1/2019
|
15
|
Nguyễn Tiến Minh Hà Văn Hội
|
Kinh nghiệm phát triển đặc khu kinh
tế biên giới của Thái Lan và một số hàm ý chính sách đối với Việt Nam trong
phát triển khu kinh tế cửa khẩu
|
Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh -
UEB, số 4/2019
|
16
|
Hà Văn Hội
|
Đầu tư theo phương thức đối tác công
- tư tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
Tạp chí Những vấn đề kinh tế và
chính trị thế giới, tháng 11/2019
|
17
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
Kinh nghiệm quản lý nợ công của
Trung Quốc và bài học cho Việt Nam
|
Tạp chí Châu Á Thái Bình Dương,
4/2019 (tr46-48)
|
18
|
Trần Việt Dung
|
Kinh tế thế giới và Việt nam quý I
năm 2019: triển vọng và hàm ý cho Việt Nam
|
Tạp chí khoa học: Kinh tế và Kinh
doanh, Số 1 Năm 2019 trang 25-35
|
19
|
Trần Việt Dung
|
Chính sách thúc đẩy khởi nghiệp và
thu hút vốn đầu tư thiên thần ở Trung Quốc
|
Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc, số
11 năm 2019 (trang 24)
|
20
|
Nguyễn Thị Vũ Hà, Nguyễn Anh Thu
|
Hợp tác qua biên giới Đông Nam
Phần Lan – Nga và một số khuyến nghị cho Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 2
(221), 2019, tr.74-86
|
21
|
Nguyễn Thị Vũ Hà
|
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
vào Việt Nam giai đoạn 2010-2017: nhìn từ cơ sở dữ liệu của các nhà tài trợ
|
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, Số 2
(489), 2019, tr 3 -10
|
22
|
Nguyễn Hồng Sơn, Vũ Thanh Hương
|
Kinh nghiệm của Na Uy trong phân
bổ tài nguyên dầu khí và bài học cho Việt Nam
|
Tạp chí Những vấn đề kinh tế và
Chính trị thế giới, Số 1 9273), tháng 1 - 2019, trang 10-18
|
23
|
Nguyễn Anh Thu, Vũ Thanh Hương
|
Các điều kiện hình thành Khu hợp
tác kinh tế qua biên giới: Một số đánh giá tại Cao Bằng
|
Tạp chí Tạp chí Khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 35, Số 1(2019), trang 1-13
|
24
|
Nguyễn Cẩm Nhung, Vũ Thanh Hương,
Trần Việt Dung
|
Kinh tế thế giới và Việt Nam quý I
năm 2019, triển vọng và hàm ý cho Việt Nam
|
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 35, Số 1(2019), trang 23-35
|
25
|
Vũ Thanh Hương & Nguyễn Thành
Hai
|
So sánh mức độ hội nhập thương mại
của các khu vực có sự tham gia của ASEAN và hàm ý cho Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số
5 (230), 2019, trang 40 – 50.
|
26
|
Vu Thanh Huong & Nguyen Thi
Lan Phuong
|
Changes in Vietnam - China trade in
the context of China’s economic slowdown: Some analysis and implications
|
VNU Journal of Science: Economics
and Business, Vol 35, No. 2, 2019, pp. 11-22.
|
27
|
Nguyễn Tiến Minh
|
Nhân lực ngành Logistíc và tác
động đến nền kinh tế Việt Nam
|
Tạp chí Châu Á Thái Bình Dương, số
537, tháng 3/2019
|
28
|
Nguyễn Thị Thanh Mai
|
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn địa điểm FDI của MNCs: Khoảng trống nghiên cứu và một số gợi mở
|
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, 'Tập 35, số 3 (2019), 93-101
|
29
|
Nguyễn Việt Khôi
|
Sự tham gia của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ vào chuỗi giá trị toàn cầu
|
Tạp chí Kinh tế & Chính trị
thế giới, tháng 4/2019 (tr23-35)
|
30
|
Nguyễn Việt Khôi
|
Re-assessing the export
competitiveness of Vietnam
|
VNU Journal of Humanities and
Social Sciences, 5(5). University of Humanities and Social Sciences – VNU,
Hanoi, Vietnam, '2019
|
31
|
Nguyễn Việt Khôi
|
Vietnam’s Participation into
Global Value Chain in the Context of Industry 4.0
|
Vietnam Annual Economic Report
2019, Chapter 4. Vietnam Institute for Economic and Policy Research, Vietnam,
2019
|
32
|
Nguyễn Việt Khôi
|
Assessing Position of Vietnam in Global
Value Chain” (Vietnamese)
|
VNU Journal of Humanities and
Social Sciences 5(3). University of Humanities and Social Sciences – VNU,
Hanoi, Vietnam, 2019
|
33
|
Nguyễn Thị Minh Phương
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU vào
Việt Nam: Thực trạng và triển vọng.
|
Tạp chí Cộng Sản, số 924 (8-2019),
102-106.
|
34
|
Nguyễn Thị Minh Phương
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU
vào ASEAN và một số hàm ý chính sách đối với Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu, số 9
(228) 2019, trang 80-91
|
35
|
Hoàng Thị Bảo Thoa
|
Những nhân tố ảnh hưởng tới hành
vi tiêu dùng thực phẩm hữu cơ trên địa bàn Hà Nội
|
VNU Journal of Science, Economics
and Business, ' Vol 35, No3/'2019
|
36
|
Pham Vu Thắng
|
An Empirical Analysis on the Equality
of Public Spending on Tertiary Education in Vietnam
|
Vietnam's Socio-Economic
Development, Issue 4, number 100 (2019), pp.
|
37
|
Nguyễn Thị Phương Linh
|
Một số yếu tố ảnh hưởng tới quyết
định đầu tư của thiên thần kinh doanh
|
Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh -
UEB, '12/2019
|
38
|
Nguyễn Thị Kim Anh và Triệu Kim
Liên
|
Các nguồn vốn cho phát triển
Startup tại Í
|
Tạp chí Nghiên cứu châu Phi và
Trung Đông, '01/2019
|
39
|
Nguyễn Thị Kim Anh và Trần Hương
Linh
|
Đầu tư thiên thần cho phát triển
Startup tại Israel
|
Tạp chí Nghiên cứu châu Phi và
Trung Đông, '09/2019
|
40
|
Nguyễn Thị Kim Anh
|
Yếu tố về môi trường kinh doanh
thúc đẩy đầu tư thiên thần tại Việt Nam từ giác độ cán bộ quản lý
|
Tạp chí Nghiên cứu châu Phi và
Trung Đông, '11/2019
|
41
|
Đạt, L. Q. Đức, Đ. A., Dũng, C.
C., Trang, N. T., Huyền, T. T.
|
Ứng dụng mô hình ra quyết định
trong đánh giá năng lực giảng viên
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số
266, 85-92.
|
42
|
Đức, Đ. A., Dũng, C. C., Phượng,
B. H., Đạt, L. Q
|
Đánh giá các nhân tố tạo động lực
làm việc của giảng viên tại trường Đại học Kinh tế
|
Tạp chí Tâm lý học xã hội, số 9,
2019.
|
43
|
Ths. Nguyễn Thanh Hằng
|
Thực trạng bất bình đẳng thu nhập ở
Việt Nam giai đoạn 2002-2018
|
Tạp chí Con số và Sự kiện, số
tháng 11, 2019
|
44
|
Hoang Khac Lich
|
Optimal Public Expenditure in
Developing Countries
|
VNU Journal of Science: Economics
and Business, 35(2), 2019.
|
45
|
Nguyễn Thị Vĩnh Hà,Nguyễn Thế
Kiên, Hoàng Khắc Lịch, Cao Thị Thanh
|
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến người lao động của khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 24,
tháng 8/2019 (706) 2019
|
46
|
Cao Thị Thanh, Trần Thị Lan Hương,
Hoàng Khắc Lịch, Nguyễn Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Thế Kiên
|
Tác động của khu công nghiệp đến
phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương, tháng 6/2019
|
47
|
Cao Thị Thanh, Hoàng Khắc Lịch, Nguyễn
Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Thế Kiên, Hà Thị Thanh Thủy
|
Ứng dụng mô hình SEM đánh giá tác
động kinh tế xã hội của khu công nghiệp và cụm công nghiệp đến người dân trên
địa bàn thành phố Hà Nội
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 21,
tháng 7/2019 (703)
|
48
|
Ngô Quang Dự, Nguyễn An
Thịnh;Nguyễn Thế Kiên; Trần Thùy Linh
|
Đánh giá các yếu tố áp lực- thực
trạng- đáp ứng (PSR) trong sử dụng tài nguyên đất tại huyện Thanh Sơn và Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
|
Tạp chí Nghiên cứu Địa lý nhân
văn, số 1(24), tháng 3, 2019
|
49
|
Ngô Quang Dự,Nguyễn Thế Kiên,
Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Diệu Trinh, Đinh Quốc Cường
|
Ứng dụng mô hình SEM đánh giá sự
hài lòng của người dân về công tác đất đai tại huyện Thanh Sơn và Đoan Hùng,
Phú Thọ
|
Tạp chí Nghiên cứu Địa lý nhân
văn, số 2 (tháng 6), 2019
|
50
|
PGS.TS. Phí Mạnh Hồng
|
K. Marx's Conception on Ownership
|
No 2, Vietnam Social Sciences,
2019
|
51
|
Nguyễn Viết Thành, Lê Văn Đạo,
PGS.TS. Phí Mạnh Hồng
|
Thay đổi công nghệ, bắt kịp công nghệ,
tăng trưởng vốn đóng góp cho tăng trưởng năng suất và tăng trưởng kinh tế cấp
tỉnh tại Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015.
|
Tạp chí Nghiên cứu kinh tế , 2019
|
52
|
Ths. Trịnh Thị Thu Hằng
|
Đánh giá hiệu quả quy mô các doanh
nghiệp xuất khẩu nông sản nhỏ và vừa tại Việt Nam
|
Tạp chí Châu Á - Thái Bình Dương,
số tháng 3 năm 2019
|
53
|
Ths. Nguyễn Thị Phan Thu
|
Mô hình kinh doanh lưỡng diện và
sự phát triển của thanh toán di động tại Việt Nam
|
Tạp chí Tài chính, số tháng 6,
2019
|
54
|
TS. Đào Thị Thu Trang
|
Mối quan hệ giữa đổi mới sáng tạo
và công tác quản lý nhân lực – hàm ý cho các doanh nghiệp Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 543, tháng 6, 2019
|
55
|
TS. Nguyễn Quốc Việt, Ths. Nguyễn
Minh Thảo
|
5 năm thực hiện cải cách thể chế
kinh tế theo nghị quyết 19 của chính phủ: xếp hạng thể chế và năng lực cạnh
tranh của Việt Nam
|
Tạp chính kinh tế, số 41+42 Tháng
1,2/2019
|
56
|
Ng Viết Thành, Lê Văn Đạo, Phí
Mạnh Hồng
|
Tác động của đầu tư trực tiếp nước
ngoài đến năng suất lao động tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015
|
Tạp chí Kinh tế & Phát triển ,
số 264,tr 23 - 33, tháng 6/2019,
|
57
|
Trần Quang Tuyến
|
Việc làm công phi chính thức và bất
bình đẳng thu nhập ở Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế & Phát triển,
tháng 6/2019
|
58
|
Phạm Văn Dũng
|
Thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào nông nghiệp trong bối cảnh mới
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình
Dương, Số 541 - Tháng 5 năm 2019
|
59
|
Phạm Văn Dũng
|
Phát triển nông nghiệp công nghệ
cao ở Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình
Dương, Số 543 - Tháng 6 năm 2019
|
60
|
Lê Danh Tốn
|
Cải cách tiền lương đối với công
chức: Kinh nghiệm của Singapore và bài học cho Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 542, tháng 6 năm 2019,
|
61
|
Lê Danh Tốn
|
Nâng cao kỹ năng nghề nhằm thúc
đẩy việc làm có năng suất
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương. Số 554. Tháng 11/2019
|
62
|
Phan Huy Đường
|
Một số giải pháp nâng cao khả năng
cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương. Số 536. Tháng 3/2019
|
63
|
Phan Anh, Phan Huy Đường
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao
hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương. Số 541. Tháng 5/2019
|
64
|
Võ Thị Hồng Lan, Phan Huy Đường
|
Một số vấn đề và giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương. Số 539. Tháng 4/2019
|
65
|
Đinh Văn Thông
|
Nghiên cứu mô hình quản trị công
ty cổ phần có ban kiểm toán nội bộ trực thuộc hội đồng quản trị và một số
khuyến nghị cho Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 544 tháng 7/2019
|
66
|
Nguyễn Thị Thu Hoài
|
Toàn cầu hóa với việc xây dựng nền
kinh tế độc lập, tự chủ
|
Tạp chí Công Thương, số 9 tháng 5
năm 2019, tr. 106-110
|
67
|
Nguyễn Thị Thu Hoài
|
Xu hướng phát triển kinh tế xanh ở
Việt Nam
|
Tạp chí Tài chính, số 713, tr.5-7,
9/2019
|
68
|
Nguyễn Thị Thu Hoài
|
Chính sách Bảo hiểm thất nghiệp
tại một số quốc gia phát triển và gợi ý cho Việt Nam
|
Tạp chí Công thương, số 19,
tr.268-273, 10/2019
|
69
|
Nguyễn Thị Thu Hoài
|
Phát triển kinh tế hợp tác xã Việt
Nam trong bối cảnh mới
|
Tạp chí Tài chính, số 716,
tr.64-68, 11/2019
|
70
|
Đỗ Anh Đức, Lưu Hữu Văn
|
Xây dựng mô hình triển khai chức
năng chất lượng để đánh gía và lựa chọn nhà cung cấp xanh
|
Tạp chí Kinh tế và phát triển, số
262, tháng 04/2019
|
71
|
Lưu Quốc Đạt, Đỗ Anh Đức, Cảnh Chí
Dũng, Nguyễn Thị Thùy Trang, Thái Thị Huyền
|
Ứng dụng mô hình ra quyết định
trong đánh giá năng lực giảng viên
|
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số
266, tháng 8/2019
|
72
|
Đỗ Anh Đức, Cảnh Chí Dũng, Bùi Hồng
Phượng, Lưu Quốc Đạt
|
Đánh giá các nhân tố tạo động lực
làm việc của giảng viên trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
|
Tạp chí Tâm lý học xã hội, số
09, 9/2019
|
73
|
Phạm Ngọc Hương Quỳnh
|
Kinh nghiệm xây dựng khung đánh
giá năng lực công chức của Bỉ và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
Tạp chí Công thương, số 16 - tháng
9/2019
|
74
|
Trần Đức Hiệp
|
Kinh nghiệm tái cơ cấu ngân hàng
và xử lý nợ xấu của Hàn Quốc
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 542, tháng 6 năm 2019
|
75
|
Lê Kim Sa, Trần Đức Hiệp
|
Một số đặc điểm và vai trò của
tầng lớp trung lưu đối với phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 548, tháng 9/2019
|
76
|
Trần Đức Hiệp
|
Những thành tựu và bài học trong
mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 553, tháng 11/2019
|
77
|
Trần Toàn Thắng, Nguyễn Đoan
Trang, Hoàng Thị Hương
|
Triển vọng kinh tế thế giới
quý III/2019 và cả năm 2019
|
Tạp chí Kinh tế và Dự báo,
số 20 - 7/2019
|
78
|
Phạm Thanh Quế, Phạm Phương
Nam, Hoàng Thị Hương, Nguyễn Thị Thùy Dung
|
Đánh giá công tác giải quyết
khiếu nại về đất đai tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội
|
Tạp chí khoa học và công nghệ
lâm nghiệp, số 1, 2019
|
79
|
Hoàng Thị Hương
|
Tình hình quản lý, sử dụng đất
nông - lâm trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 554, tháng 11/2019
|
80
|
TS. Nguyễn Thị Hương Lan
|
Management Solutions for Consumer
Credit Business Activities in Vietnam Market.
|
Tạp chí Tài chính (Bản Tiếng Anh),
số 4, 10/2019,
|
81
|
Th.S Hoàng Ngọc Quang
|
Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung
và một số tác động dự kiến đến thị trường lao động thế giới
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 546, tháng 8/2019
|
82
|
Phạm Thị Thanh Hải, Nguyễn Thị
Hương Giang,Vũ Thị Mai Anh, Hoàng Ngọc Quang
|
Higher Education Governance - International
Experience and Lessons for Vietnam Higher Education Governance -
International Experience
|
VNU Journal of Science: Education
Research, Vol. 35, No. 3 (2019) 32-45
|
and Lessons for Vietnam
|
83
|
Phạm Ngọc Hương Quỳnh
|
Kinh nghiệm xây dựng khung đánh
giá năng lực công chức của Bỉ và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
Tạp chí Công thương, số 16 - tháng
9/2019,
|
84
|
Trần Thế Nữ
|
Phát triển nguồn nhân lực gắn với
sinh kế trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh miền núi phía
Bắc
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 548, 2019
|
85
|
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
Nghi vấn chuyển giá của Coca-Cola
Việt Nam và bức tranh chống chuyển giá
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 534+535, 2019
|
86
|
Đỗ Quỳnh Chi
|
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ - nghiên cứu điển hình tại Hà Nội
|
Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, 2019
|
87
|
Đỗ Quỳnh Chi
|
Tổng quan nghiên cứu về ý kiến
kiểm toán
|
Tạp chí kế toán kiểm toán, 2019
|
88
|
Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Thị
Hồng Thúy
|
Nghiên cứu các hành vi kế toán
sáng tạo trên thế giới và hàm ý với Việt Nam
|
Tạp chí Kế toán và Kiểm toán,
1/2/2019, 32-36
|
89
|
Đào Phương Đông
|
Vai trò và trách nhiệm của Hội
đồng quản trị trong NHTM và thực tiễn ở Việt Nam
|
Tạp chí Ngân hàng Số 15, tháng
8/2018
|
90
|
Đinh Thị Thanh Vân
|
Ảnh hưởng của phổ cập tài chính
đến phong trào khởi nghiệp tại các quốc gia OECD
|
Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh,
ĐHQGHN, tập 34, số 1, 2018
|
91
|
Đinh Thị Thanh Vân
|
The digital currency development:
Key notions, practices, and policy implication for Vietnam.
|
Vietnam's Socio-Economic
Development Number 94, 2018
|
92
|
Lê Thị Phương Thảo
|
Chính sách tín dụng nông nghiệp
nông thôn: Kinh nghiệm của một số quốc gia và hàm ý cho Việt Nam
|
Tạp chí Ngân hàng, T12/2018
|
93
|
Lê Thị Phương Thảo
|
Xây dựng khung pháp lý cho dịch vụ
tài chính và ngân hàng số tại Trung Quốc và một số bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam
|
Tạp chí Tiền tệ Ngân hàng số,
tháng 6 năm 2018
|
94
|
Nguyễn Phú Hà
|
Sự phát triển khu vực tài
chính-ngân hàng và bảo hiểm Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
|
Tạp chí Nghiên cứu Châu Phi và
Trung Đông, ISSN- 1859-0519, 43252
|
95
|
Nguyễn Quốc Việt
|
Xác định giá trị cộng hưởng trong
mua bán và sáp nhập doanh nghiệp: Từ lý luận đến thực tiễn
|
Tạp chí Kinh tế dự báo, số 36,
Tháng 12/2018
|
96
|
Nguyễn Thị Nhung
|
Sở giao dịch hàng hóa tại Việt
Nam: Trường hợp giao dịch kỳ hạn cà phê
|
Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh
(ĐHKT-ĐHQGHN Số 3/2017, Tháng 12/2017
|
97
|
Nguyễn Văn Hiệu
|
Cho vay ngang hàng - Kinh nghiệm
thế giới và hàm ý cho Việt nam
|
Tạp chí Ngân hàng số 22, 11/2018
|
98
|
Tô Lan Phương
|
Đánh giá tác động của quản trị
dòng tiền đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam -
Ứng dụng cho ngành Thực phẩm
|
Tạp chí Công thương, số 12 tháng
9/2018
|
99
|
Trần Thị Thanh Tú
|
Phát triển thị trường tài chính
xanh
|
Tạp chí Tài chính, 3.2018
|
100
|
Trần Thị Thanh Tú
|
Tác động của cơ cấu HĐQT đến hiệu
quả hoạt động của CTNY
|
Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, 6.2018
|
101
|
Trần Thị Thanh Tú
|
Đánh giá vai trò của HĐQT tại các
NHMT niêm yết VN theo chuẩn mực quốc tế
|
Tạp chí Ngân hàng, 7.2018
|
102
|
Trần Thị Vân Anh
|
Mô hình kinh tế tuần hoàn: Chiến
lược của Nhật Bản và bài học
|
Tạp chí Ngân hàng, ISSN 0866-7462,
số 14, 47-54, tháng 7/2018
|
103
|
Trần Thị Vân Anh
|
Mô hình chính phủ kiến tạo trong
phát triển nền kinh tế xanh tại Việt Nam ISSN 0866-7462
|
Tạp chí Ngân hàng, số 6, tháng
3/2018
|
104
|
Trần Thị Vân Anh
|
Phát triển kinh tế xanh ở Nam Phi
và hàm ý chính sách cho Việt Nam
|
Tạp chí Khoa học-Xã hội Việt Nam,
ISSN 1013-4328, Số 5, 2018
|
105
|
Trần Thị Vân Anh
|
Quản lý, kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước và những vấn đề đặt ra,
|
Tạp chí Tài chính kỳ 2 , T10/2018
|
106
|
Trần Thị Vân Anh
|
Triển khai chứng khoán hóa nợ xấu,
những vấn đề cần cân nhắc
|
Tạp chí Ngân hàng, số 18, T9/2018
|
107
|
Trịnh Thị Phan Lan
|
Giáo dục tài chính cho trẻ em
hướng tới phổ cập tài chính quốc gia
|
Tạp chí Thị trường tài chính tiền
tệ số 14 2018
|
108
|
Trần Thị Vân Anh
|
Phát triển thị trường chứng khoán
hóa: nghiên cứu trường hợp Trung Quốc
|
Tạp chí Ngân hàng, 5 (T5/2019),
43-51
|
109
|
Trần Thị Vân Anh
|
Xây dựng thị trường mua bán nợ:
Giải pháp xử lý nợ xấu
|
Tạp chí Ngân hàng2+3 (T3/2019),
132-138
|
110
|
Nguyễn Thị Nhung, Trần Thị Thanh
Tú
|
Đo lường tính thanh khoản trên thị
trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam
|
Tạp chí Thị trường tài chính tiền
tệ , số 7(520), T4/2019
|
111
|
Nguyễn Quốc Việt
|
Xác định giá trị cộng hưởng trong mua
bán và sáp nhập doanh nghiệp: Từ lý luận đến thực tiễn.
|
Tạp chí KTDB, T12/2018
|
112
|
Nguyễn Quốc Việt
|
Cấu trúc kim tự tháp trong định
giá thương vụ M&A
|
Tạp chí KTDB, T2/2019
|
113
|
Đinh Thị Thanh Vân
|
Phát triển ngân hàng số: Kinh nghiệm
quốc tế và bài học cho Việt Nam
|
Tạp chí Ngân hàng, số 4,
tháng 2/2019
|
114
|
Trần Thị Vân Anh
|
Chứng khoán hóa xử lý nợ xấu ngân
hàng: Nghiên cứu kinh nghiệm Hàn Quốc
|
Tạp chí Tài chính, T10-Kỳ 1/2019
(714), 141-143
|
115
|
Trần Thị Vân Anh
|
Chứng khoán hóa:các khoản vay:
Những vấn đề cần cân nhắc
|
Tạp chí Ngân hàng, 17 (T 9/2019),
29-35
|
116
|
Trần Thị Vân Anh
|
Những vấn đề chuyển đổi sang mô
hình ngân hàng số
|
Tạp chí Ngân hàng, 11 (T 6/2019)
7-15
|
117
|
Vũ Thị Loan
|
Ảnh hưởng của phương pháp chọn mẫu
đối với kết quả dự báo khó khăn tài chính cho các công ty niêm yết
|
Tạp chí Kinh tế & Phát triển,
Số 268, 10/2019, 43-51
|