Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 5.600 chỉ tiêu. Xem chi tiết dưới đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN) nhận hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) và tổ chức thi khối A, A1, B; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.
3. Ký túc xá (KTX) dành 1.200 chỗ ở cho khóa tuyển sinh 2012.
4. Xét tuyển:
- Tuyển thẳng (không hạn chế số lượng) những thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia vào các ngành đúng hoặc ngành gần theo môn học sinh đạt giải.
- Ưu tiên xét tuyển (không hạn chế số lượng)những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn quy định, kết quả thi đạt điểm sàn đại học của Bộ GD&ĐT trở lên, không có môn nào bị điểm 0.
- Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành, khối thi hoặc đơn vị đào tạo (xem chi tiết ở phần thông tin về các đơn vị).
5. Chương trình đào tạo tài năng gồm các ngành Toán học,Toán cơ,Vật lý, Hóa học, Sinh họccủa trường ĐHKHTN dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo tài năng theo quy định riêng. Ngoài các chế độ dành cho SV chính quy đại trà, SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài năng.
6. Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế. Đây là các chương trình đào tạo thuộc nhiệm vụ chiến lược củaĐHQGHN, gồm các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ Điện tử - Viễn thông của trường ĐH Công nghệ;ngành Vật lý liên kết với trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), ngành Địa chất liên kết với trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), ngành Sinh học liên kết với trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ) của trường ĐHKHTN; ngànhNgôn ngữ họccủa trường ĐH KHXH-NV; ngành Quản trị kinh doanh của trường ĐH Kinh tế. SV được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân đạt chuẩn quốc tế tương đương văn bằng của các trường ĐH đối tác nước ngoài.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại trường ĐHKHTN gồm các ngành Toán học hợp tác với trường ĐH Washington-Seatle (Hoa Kỳ), Hóa học hợp tác với trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học Môi trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ), Vật lý Hạt nhân hợp tác với trường đại học Wisconsin- Madison (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20 triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến tương đương văn bằng của các trường ĐH đối tác nước ngoài.
8. Các chương trình đào tạo tài năng, đạt chuẩn quốc tế, tiên tiến đều do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy bằng tiếng Anh và hướng dẫn NCKH. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt chuẩn quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung 1 năm tại trường ĐHNN để đạt trình độ C1 tương đương 6.0 IELTS và có cơ hội nâng cao trình độ tiếng Anh ở nước ngoài trong thời gian hè. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.
9. Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Công nghệ Thông tin của trường ĐH Công nghệ;Địa lý, Khí tượng học, Thủy văn học, Hải dương học, Khoa học Môi trường của trường ĐHKHTN; Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử của trường ĐHKHXH-NV; Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng Anh, SP tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung của trường ĐHNN; Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; Luật học của khoa Luật đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao theo quy định riêng của đơn vị đào tạo; được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ B2 tương đương 5.0 IELTS. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chất lượng cao.
10. Chương trình đào tạo chuẩn, SV tốt nghiệp tối thiểu đạt chuẩn chất lượng ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ: đối với tiếng Anh, tương đương 4.0 IELTS).
11. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo: Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu có nguyện vọng, SV được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên được cập nhật trên website của các đơn vị đào tạo.
12. Ngoài các chương trình đào tạo trên, các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ chức các chương trình đào tạo liên kết quốc tế với các trường đại học uy tín trên thế giới, do trường đối tác cấp bằng. Chi tiết xem trên website của các đơn vị đào tạo.
13. ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
14. Ngoài học bổng của Nhà nước và của ĐHQGHN cấp cho SV theo quy định hiện hành, hiện nay, ĐHQGHN có 30 loại học bổng ngoài Ngân sách Nhà nước do các tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho những SV có thành tích học tập và rèn luyện tốt, có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia các hoạt động NCKH, hoạt động đoàn thể. Thông tin chi tiết trên website: http://www.vnu.edu.vn chuyên mục Sinh viên.
15. SV trúng tuyển vào học ĐHQGHN được vay vốn không lãi suất từ Ngân hàng United Overseas Bank (UOB) chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh để thanh toán học phí. Thông tin chi tiết trên website: http://www.vnu.edu.vn chuyên mục Sinh viên
II. CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO CỦA ĐHQGHN
1. Trường Đại học Công nghệ
- Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sau khi nhập học sẽ được phân vào các ngành cụ thể dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi tuyển sinh của thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành.
- Trường có hợp tác chặt chẽ về đào tạo và nghiên cứu với các viện nghiên cứu và các tập đoàn công nghệ trong và ngoài nước. SV được tham gia NCKH, thực hành, thực tập trong các phòng thí nghiệm hiện đại; có nhiều cơ hội thực tập, thực tế và nhận các học bổng của doanh nghiệp.
- Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin đã được Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) kiểm định.
- Ngành Khoa học máy tính và ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông đào tạo theo chương trình đạt chuẩn quốc tế; được đầu tư toàn diện về cơ sở vật chất, chương trình, giáo trình và đội ngũ cán bộ giảng dạy.
- Ngành Vật lý Kỹ thuật đào tạo theo định hướng công nghệ cao về Vật liệu và linh kiện nano, Quang tử nano và Nano sinh học nhằm ứng dụng trong các lĩnh vực vi điện tử, y-sinh và môi trường.
- Ngành Cơ học Kỹ thuật và ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đào tạo kỹ sư, cử nhân theo mô hình hợp tác giữa trường đại học, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp.
- SV các ngành Vật lý Kỹ thuật và Cơ học Kỹ thuật từ năm thứ 2 có thể đăng ký học bằng kép ngành Công nghệ Thông tin.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865
Fax: (04) 37547460
|
QHI
|
-
|
-
|
560
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin và Công nghệ Điện tử - Viễn thông:
|
-
|
-
|
370
|
- Khoa học máy tính
|
D480101
|
A, A1
|
- Công nghệ Thông tin
|
D480201
|
A, A1
|
- Hệ thống thông tin
|
D480104
|
A, A1
|
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông
|
D510302
|
A, A1
|
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Vật lý kỹ thuật và Cơ học kỹ thuật
|
-
|
-
|
190
|
- Vật lý kỹ thuật
|
D520401
|
A
|
- Cơ học kỹ thuật
|
D520101
|
A
|
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
A
|
2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Nếu thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, đạt chuẩn quốc tế, tiên tiến và chất lượng cao tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển ĐH năm 2012 và có kết quả thi cao. Ngoài các thí sinh đăng ký trực tiếp, thí sinh trúng tuyển các ngành học khác với kết quả thi cao sẽ được xét tuyển bổ sung vào các ngành học này.
- Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng Pháp ngành Vật lý và ngành Hóa học do Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ: Thí sinh trúng tuyển vào các ngành Vật lý, Khoa học vật liệu, Vật lý hạt nhân, Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp thuộc các ngành tương ứng nói trên.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành khí tượng - Thủy văn - Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Công nghệ; SV ngành Địa lý được đăng ký học ngành Quản lý đất đai và SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý của trường ĐHKHTN.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
02
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795
Fax: (04) 38583061
Website: http://www.hus.vnu.edu.vn
|
QHT
|
-
|
-
|
1.310
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
|
Khoa Toán - Cơ - Tin học
|
-
|
-
|
220
|
- Toán học
|
D460101
|
A, A1
|
- Máy tính và Khoa học thông tin
|
D480105
|
A, A1
|
Khoa Vật lý
|
|
|
150
|
- Vật lý học
|
D440102
|
A, A1
|
- Khoa học vật liệu
|
D430122
|
A, A1
|
- Công nghệ Hạt nhân
|
D440103
|
A, A1
|
Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương
|
|
|
110
|
- Khí tượng học
Các hướng chuyên ngành: (1) Khí tượng và mô hình hóa khí hậu; (2) Dự báo thời tiết và khí hậu; (3) Tài nguyên khí hậu và phát triển bền vững; (4) Quản lý môi trường không khí; (5) Biến đổi khí hậu và ứng phó.
|
D440221
|
A, A1
|
- Thủy văn học
Các hướng chuyên ngành: (1) Thủy văn học và quản lý nguồn nước; (2) Dự báo thủy văn; (3) Tài nguyên và môi trường nước; 4) Tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu; (5) Mô hình hóa các quá trình thủy văn và thủy lực; (6) Giảm thiểu thủy tai và quản lý tài nguyên nước; (7) Kỹ thuật tài nguyên nước.
|
D440224
|
A, A1
|
- Hải dương học
Các hướng chuyên ngành: (1) Vật lý biển; (2) Quản lý tài nguyên và môi trường biển; (3) Kỹ thuật biển; (4) Tài nguyên biển và ứng phó với biến đổi khí hậu; (5) Kinh tế biển.
|
D440228
|
A, A1
|
Khoa Hóa học
|
|
|
190
|
- Hoá học
|
D440112
|
A, A1
|
- Công nghệ kỹ thuật Hoá học
|
D510401
|
A, A1
|
- Hoá dược
|
D440113
|
A, A1
|
Khoa Địa lý
|
|
|
110
|
- Địa lý tự nhiên
Các hướng chuyên ngành: (1) Bản đồ viễn thám và hệ thông tin địa lý; (2) Sinh thái cảnh quan và môi trường; (3) Địa lý du lịch và du lịch sinh thái; (4) Địa lý và môi trường biển
|
D440217
|
A, A1
|
- Quản lý đất đai
Các hướng chuyên ngành: (1) Quản lý đất đai và môi trường; (2) Công nghệ địa chính; (3) Kinh tế đất và thị trường bất động sản
|
D850103
|
A, A1
|
Khoa Địa chất
|
-
|
-
|
130
|
- Địa chất học
Các hướng chuyên ngành: (1) Dầu khí; (2) Khoáng chất công nghiệp; (3) Tìm kiếm khoáng sản; (4) Ngọc học-đá quý; (5) Địa chất biển; (6) Địa chất du lịch
|
D440201
|
A, A1
|
- Kỹ thuật Địa chất
Các hướng chuyên ngành: (1) Công nghệ nền móng; (2) Tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu; (3) Ô nhiễm môi trường nước và đất; (4) Đánh giá tác động môi trường do khai thác dầu khí, khoáng sản và phát triển công nghiệp; (5) Địa kỹ thuật công trình; (6) Khảo sát xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và năng lượng
|
D520501
|
A, A1
|
- Quản lý tài nguyên và môi trường
Các hướng chuyên ngành: (1) Quản lý tài nguyên dầu khí, khoáng sản rắn, tài nguyên nước; (2) Quản lý tài nguyên và kinh tế phát triển; (3) Quản lý tài nguyên môi trường sông và biển; (4) Quản lý tài nguyên và phát triển bền vững
|
D850101
|
A, A1
|
Khoa Sinh học
|
-
|
-
|
200
|
- Sinh học
|
D420101
|
A, A1, B
|
- Công nghệ Sinh học
|
D420201
|
A, A1, B
|
Khoa Môi trường
|
-
|
-
|
200
|
- Khoa học đất
|
D440306
|
A, A1, B
|
- Khoa học Môi trường
|
D440301
|
A, A1, B
|
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
D510604
|
A, A1
|
3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điểm trúng tuyển theo ngành học. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào học ngành khác của trường nếu còn chỉ tiêu.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng do Tổ chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của AUF, được xét cấp học bổng như SV học chương trình đào tạo chất lượng cao và có cơ hội chuyển tiếp lên các chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của Trường.
- Thí sinh trúng tuyển sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, trừ một số ngành sau có quy định riêng:
+ Ngành Đông phương học: ngoại ngữ chung học tiếng Anh;
+ Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học tiếng Trung;
+ Các ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quốc tế học và Việt Nam học: Nếu số SV đăng ký học tiếng Nga hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Trung ít hơn 15 thì SV sẽ học tiếng Anh.
- SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ hai (bằng kép) tiếng Anh, tiếng Trung của trường ĐHNN.
- Trường liên kết đào tạo với trường Đại học Quảng Tây (Trung Quốc) gồm các ngành Quản lý du lịch, Quản lý hành chính công, Báo chí, Phát thanh truyền hình, Quảng cáo và Hán ngữ; 02 năm đầu học tại Trường ĐH KHXH&NV; 02 năm cuối học tại Trường ĐH Quảng Tây. Bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Quảng Tây cấp.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
03
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585237; (04) 35575892;
Fax: (04) 38587326
|
QHX
|
-
|
-
|
1.400
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
- Tâm lý học
|
D310401
|
A,B,C,
D1,2,3,4,5,6
|
80
|
- Khoa học quản lý
|
D340401
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
100
|
- Xã hội học
|
D310301
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
70
|
- Triết học
|
D220301
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
70
|
- Chính trị học
|
D310201
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
70
|
- Công tác xã hội
|
D760101
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
70
|
- Văn học
|
D220330
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
100
|
- Ngôn ngữ học
|
D220320
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
60
|
- Lịch sử
|
D220310
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
100
|
- Báo chí
|
D320101
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
100
|
- Thông tin học
|
D320201
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
60
|
- Lưu trữ học
|
D320303
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
70
|
- Đông phương học
|
D220213
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
120
|
- Quốc tế học
|
D220212
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
90
|
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D340103
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
100
|
- Hán Nôm
|
D220104
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
30
|
- Nhân học
|
D310302
|
A,C,
D1,2,3,4,5,6
|
50
|
- Việt Nam học
|
D220113
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
60
|
4. Trường Đại học Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào học ngành khác của trường nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo Tiếng Anh - Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh - Kinh tế quốc tế, Tiếng Anh - Tài chính Ngân hàng do trường ĐHNN và trường ĐH Kinh tế phối hợp đào tạo.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ 2 (bằng kép) Kinh tế Quốc tế, Tài chính-Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành của trường ĐH KHXH&NV và ngành Luật học của khoa Luật; SV các ngành Ngôn ngữ Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc và Ả rập và SV các ngành Sư phạm tiếng Nga, Trung Quốc, Pháp, Đức, Nhậtđược đăng kí học thêm chương trình đào tạo thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh của trường.
- Trường liên kết với ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh khóa 3 theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế-Tài chính và Kế toán -Tài chính.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
04
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
(Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37547269; (04)37548874
Fax: (04) 37548057
Website: http://www.ulis.vnu.edu.vn
|
QHF
|
-
|
-
|
1.200
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
Ngôn ngữ Anh
Các chuyên ngành: (1) Ngôn ngữ Anh, (2) Tiếng Anh-Kinh tế quốc tế; (3) Tiếng Anh-Quản trị kinh doanh; (4) Tiếng Anh-Tài chính Ngân hàng
|
D220201
|
D1
|
500
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
D1
|
Ngôn ngữ Nga
|
D220202
|
D1,2
|
75
|
Sư phạm tiếng Nga
|
D140232
|
D1,2
|
Ngôn ngữ Pháp
|
D220203
|
D1,3
|
150
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
D140233
|
D1,3
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
D220204
|
D1,4
|
170
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
D140234
|
D1,4
|
Ngôn ngữ Đức
|
D220205
|
D1,5
|
75
|
Ngôn ngữ Nhật
|
D220209
|
D1,6
|
125
|
Sư phạm tiếng Nhật
|
D140236
|
D1,6
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
D220210
|
D1
|
75
|
Ngôn ngữ Ả rập
|
D220211
|
D1
|
30
|
5. Trường Đại học Kinh tế
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- SV học chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế ngành Quản trị kinh doanh đóng học phí 967.000 đ/tháng.
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng, sẽ được tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính - Ngân hàng.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm ngành thứ hai (bằng kép) Ngôn ngữ Anh (phiên dịch) của trường ĐHNN, ngành Luật kinh doanh của khoa Luật. SV ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học ngành thứ hai Tài chính - Ngân hàng tại Trường.
- Trường liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tuyển sinh khóa 11 Chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh gồm 41 môn học, học 100% bằng tiếng Anh, ĐH Troy cấp bằng.
+ Điều kiện dự tuyển: Học lực ở bậc THPT > 6,0 và đạt điểm sàn thi ĐH của Bộ GD & ĐT trở lên.
+ Thời gian học: 3,5 năm toàn phần tại Việt Nam, SV có cơ hội chuyển tiếp học tập sang bất kỳ khu học xá nào của ĐH Troy trên toàn thế giới.
- Trường liên kết với ĐH Massey, New Zealand tổ chức chương trình cử nhân Kinh tế - Tài chính gồm 24 môn học, học 100% bằng tiếng Anh, ĐH Massey cấp bằng.
+ Điều kiện dự tuyển: SV đạt điểm sàn thi ĐH của Bộ GD & ĐT trở lên; đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình.
+ SV được chọn lựa 1 trong 3 chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính, Kinh tế - Tài chính (ngành kép).
- Chương trình cử nhân liên kết 2+2 với ĐH Benedictine-Hoa Kỳ có các chuyên ngành: Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Tài chính, Kế toán, học 100% bằng tiếng Anh, ĐH Benedictine cấp bằng.
- Điều kiện dự tuyển: SV đạt điểm sàn thi ĐH của Bộ GD&ĐT trở lên; đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình.
- Thời gian học: 2 năm đầu học tại Việt Nam, 2 năm cuối học tại Hoa Kỳ.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
05
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
(Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547506 (305, 325)
Fax: (04) 37546765
|
QHE
|
-
|
-
|
430
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
- Kinh tế
|
D310101
|
A,A1,D1
|
50
|
- Kinh tế quốc tế
|
D310106
|
A,A1,D1
|
100
|
- Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A,A1,D1
|
60
|
- Tài chính - Ngân hàng
|
D340201
|
A,A1,D1
|
110
|
- Kinh tế phát triển
|
D310104
|
A,A1,D1
|
60
|
- Kế toán
|
D340301
|
A,A1,D1
|
50
|
6. Trường Đại học Giáo dục
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
06
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
(Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội);
ĐT: (04) 37547969; Fax: (04) 37548092;
Email: education@vnu.edu.vn
|
QHS
|
-
|
-
|
300
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
- Sư phạm Toán học
|
D140209
|
A
|
50
|
- Sư phạm Vật lý
|
D140211
|
A
|
50
|
- Sư phạm Hoá học
|
D140212
|
A
|
50
|
- Sư phạm Sinh học
|
D140213
|
A,B
|
50
|
- Sư phạm Ngữ văn
|
D140217
|
C,D1,2,3,4
|
50
|
- Sư phạm Lịch sử
|
D140218
|
C,D1,2,3,4
|
50
|
7. Khoa Luật
Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển theo khối thi. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Khoa cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
07
|
KHOA LUẬT
(Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
ĐT: (04) 37549714; Fax: (04) 37547081
|
QHL
|
-
|
-
|
300
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
- Luật học
|
D380101
|
A,A1,C,D1,3
|
220
|
- Luật kinh doanh
|
D380109
|
A,A1,D1,3
|
80
|
7. Khoa Y Dược
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- SV trúng tuyển có cơ hội học tập để trở thành các bác sĩ đa khoa, dược sĩ có kiến thức khoa học cơ bản vững chắc, có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ giỏi (được hỗ trợ học tập để đạt trình độ tiếng Anh IELTS 5.0), có khả năng nghiên cứu khoa học và tiếp cận được với những tiến bộ của khoa học y dược hiện đại.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
08
|
KHOA Y - DƯỢC
(144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)85876172
|
QHY
|
|
|
100
|
Các ngành đào tạo:
|
-
|
-
|
-
|
Y Đa khoa
|
D720101
|
B
|
50
|
Dược học
|
D720401
|
A
|
50
|
9. Khoa Quốc tế
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Khoa Quốc tế có 550 chỉ tiêu (không thuộc 5.600 chỉ tiêu đào tạo chính quy của ĐHQGHN) cho các chương trình đào tạo liên kết với các trường ĐH uy tín của Vương quốc Anh, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Quốc.
- Phương thức tuyển sinh: Căn cứ tiêu chí tuyển sinh của ĐH đối tác nước ngoài, có tính đến điểm thi ĐH và quá trình học tập ở bậc THPT.
- Điều kiện tuyển sinh
+ Các ngành học do ĐHQGHN cấp bằng
- Kinh doanh quốc tế; Kế toán, phân tích và kiểm toán: Tuyển sinh các khối A, A1, D kết quả thi đạt từ điểm sàn của ĐHQGHN trở lên.
+ Các ngành do trường ĐH nước ngoài cấp bằng
- Kế toán (honours), Khoa học quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, C, D, kết quả thi đạt từ điểm sàn của Bộ Giáo dục & Đào tạo trở lên.
- Kinh tế – Quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, D, kết quả thi đạt từ điểm sàn của ĐHQGHN trở lên và theo tiêu chí tuyển sinh của ĐH nước ngoài.
- Kinh tế – Tài chính, Trung Y – Dược, Hán ngữ, Giao thông: Theo tiêu chí tuyển sinh của ĐH nước ngoài và kết quả học tập ở bậc THPT.
- Học phí tại khoa Quốc tế: Học phí được thu bằng tiền Việt Nam theo học kỳ.
- Học bổng: Năm học 2012 – 2013, Khoa Quốc tế cấp 30 suất học miễn phí chương trình cử nhân Kế toán chất lượng cao do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng cho những thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 từ cấp tỉnh trở lên, hoặc có kết quả thi đại học đạt 24 điểm trở lên; những thí sinh có kết quả thi đại học đạt 26 điểm trở lên được miễn 100% học phí và được cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/năm học trong thời gian học tại Việt Nam; cấp 06 suất học bổng cho mỗi ngành học, thấp nhất là 50 triệu đồng/suất, cao nhất là 290 triệu đồng/suất.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế được ĐHQGHN cấp bằng cử nhân chính quy ngành Kinh doanh quốc tế và một trong các ngành phụ: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính, Marketing.
Số
TT
|
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
09
|
KHOA QUỐC TẾ
(144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37548065;
(04) 35577275/35571662/35571992
Hotline: 01689884488/01679884488
hoặc http://www.khoaquocte.vn
|
QHQ
|
-
|
-
|
550
|
Các ngành học: (cần đọc kỹ thông tin về phương thức xét tuyển của khoa Quốc tế)
|
-
|
-
|
-
|
1. Chương trình đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng (có liên thông với các trường ĐH nước ngoài)
|
-
|
-
|
240
|
- Đào tạo bằng tiếng Anh
|
-
|
-
|
|
+ Kinh doanh quốc tế
|
-
|
-
|
190
|
- Đào tạo bằng tiếng Nga
|
-
|
-
|
|
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán
|
-
|
-
|
50
|
2. Chương trình đào tạo do ĐH nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ và du học bán phần)
|
-
|
-
|
|
- Đào tạo bằng tiếng Anh
|
-
|
-
|
240
|
+ Kế toán (honours) - do ĐH HELP (Malaysia), hoặc/và một trường đại học Anh, Úc cấp bằng
|
-
|
-
|
120
|
+ Khoa học quản lý (chuyên ngành: Kế toán) do ĐH Keuka (Mỹ) cấp bằng
|
-
|
-
|
120
|
- Đào tạo bằng tiếng Pháp
|
-
|
-
|
30
|
+ Kinh tế-Quản lý-do ĐH Paris Sud 11 (Pháp)cấp bằng
|
-
|
-
|
30
|
- Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc(du học bán phần, do trường ĐH Trung Quốc cấp bằng)
|
-
|
-
|
40
|
+ Kinh tế - Tài chính
|
-
|
-
|
15
|
+ Trung y - Dược
|
-
|
-
|
5
|
+ Hán ngữ
|
-
|
-
|
10
|
+ Giao thông
|
-
|
-
|
10
|