Năm 2013, ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của ĐHQGHN là 5.454. Cụ thể như sau:
1. Trường Đại học Công nghệ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của ĐHQGHN là 5454
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN) nhận hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) và tổ chức thi khối A, A1, B; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.
3. Ký túc xá (KTX) dành 1.200 chỗ ở cho khóa tuyển sinh 2013.
4. Xét tuyển:
- Tuyển thẳng những thí sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế, những thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia vào các ngành theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn theo quy định, kết quả thi đại học đạt điểm sàn của Bộ GD&ĐT trở lên, không có môn nào bị điểm 0 (không hạn chế số lượng).
- Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo (xem chi tiết ở phần thông tin về các đơn vị).
5. Chương trình đào tạo tài năng gồm các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh họccủa Trường ĐHKHTN dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo tài năng theo quy định riêng. Ngoài các chế độ dành cho SV chính quy đại trà, SV học chương trình đào tạo tài năng được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài năng.
6. Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế. Đây là các chương trình đào tạo thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN, gồm các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ Điện tử - Viễn thông của trường ĐH Công nghệ, ngành Vật lýhọc liên kết với trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), ngành Địa chất học liên kết với trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), ngành Sinh học liên kết với trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ) của trường ĐHKHTN, Ngôn ngữ họccủa trường ĐH KHXH-NV, Quản trị kinh doanh của trường ĐH Kinh tế. SV được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại trường ĐHKHTN: ngành Hóa học hợp tácvới Trường Đại học Illinois (Hoa Kỳ), ngành Khoa học Môi trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ), ngànhCông nghệ hạt nhânhợp tácvới Trường Đại học Wisconsin (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20 triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến.
8. Các chương trình đào tạo tài năng, đạt chuẩn quốc tế, tiên tiến đều do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy bằng tiếng Anh và hướng dẫn NCKH. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung 1 năm tại trường ĐHNN để đạt trình độ C1 tươngđương 6.0 IELTS và có cơ hội nâng cao trình độ tiếng Anh ở nước ngoài trong thời gian hè. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chứctài trợ, có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.
9. Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Công nghệ Thông tin của trường ĐH Công nghệ;Địa lý học, Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học Môi trường của trường ĐHKHTN; Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử của trường ĐHKHXH-NV; Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng Anh, SP tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung của trường ĐHNN; Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; Luật học của khoa Luật đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao theo quy định riêng của đơn vị đào tạo; được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ B2 tương đương 5.0 IELTS. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chất lượng cao.
10. Chương trình đào tạo chuẩn, SV tốt nghiệp tối thiểu đạt chuẩn chất lượng ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ: đối với tiếng Anh, tương đương 4.0 IELTS).
11. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép): Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu có nguyện vọng, SV được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên được cập nhật trên website của các đơn vị đào tạo.
12. Ngoài các chương trình đào tạo trên, các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ chức các chương trình đào tạo liên kết quốc tế với các trường đại học uy tín trên thế giới, do trường đối tác cấp bằng. Chi tiết xem trên website của các đơn vị đào tạo.
13. ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
14. ĐHQGHN cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho SV theo học các ngành khoa học cơ bản: Máy tính và Khoa học thông tin, Khoa học vật liệu, Địa lý tự nhiên, Kỹ thuật địa chất, Hải dương học, Thủy văn học, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học đất, Triết học, Lịch sử, Văn học, Hán nôm, Nhân học, Việt Nam học. Mức hỗ trợ tối thiểu bằng mức học phí SV phải đóng theo chương trình đào tạo.
II. CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO CỦA ĐHQGHN
1. Trường Đại học Công nghệ
- Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sau khi nhập học sẽ được phân vào các ngành cụ thể dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi tuyển của thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành.
- Ngành Khoa học máy tính và ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông đào tạo theo chương trình đạt chuẩn quốc tế; đã được kiểm định bởi Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN), được ưu tiên đầu tư về cơ sở vật chất, chương trình, giáo trình, và đội ngũ cán bộ giảng dạy.
- Ngành Vật lý Kỹ thuật đào tạo theo định hướng công nghệ cao về Vật liệu và linh kiện nano, Quang tử nano và Nano sinh học nhằm ứng dụng trong các lĩnh vực vi điện tử, y-sinh và môi trường.
- Ngành Cơ học Kỹ thuật và ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử đào tạo kỹ sư, cử nhân theo mô hình hợp tác giữa trường đại học, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp.
- Sinh viên các ngành Vật lý Kỹ thuật và Cơ học Kỹ thuật từ năm thứ 2 có thể đăng ký học bằng kép ngành Công nghệ Thông tin.
- Trường ĐH Công nghệ có hợp tác chặt chẽ về đào tạo và nghiên cứu với các viện nghiên cứu và các tập đoàn công nghệ trong và ngoài nước. Sinh viên được tham gia nghiên cứu khoa học, thực hành thực tập trong các phòng thí nghiệm hiện đại; có nhiều cơ hội thực tập thực tế và nhận các học bổng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865
Các ngành đào tạo:
|
QHI
|
|
|
602
|
- Khoa học máy tính
|
|
D480101
|
A, A1
|
60
|
|
- Công nghệ Thông tin
|
|
D480201
|
A, A1
|
200
|
|
- Hệ thống thông tin
|
|
D480104
|
A, A1
|
42
|
|
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông
|
|
D510302
|
A, A1
|
60
|
|
- Truyền thông và mạng máy tính
|
|
D480102
|
A, A1
|
50
|
|
- Vật lý kỹ thuật
|
|
D520401
|
A
|
55
|
|
- Cơ học kỹ thuật
|
|
D520101
|
A
|
55
|
|
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
|
D510203
|
A
|
80
|
|
2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, tiên tiến và chất lượng cao tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển ĐH năm 2013 cùng khối thi và có kết quả thi cao.
- Các chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế, ngoài cácthí sinh đăng ký trực tiếp còn tuyển các thí sinh đã trúng tuyển vào các ngành học khác cùng khối thicó kết quả thi cao.
- Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng Pháp ngành Vật lý học và ngành Hóa học do Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ(AUF) tài trợ: Thí sinh trúng tuyển vào các ngành Vật lý học, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt nhân; Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp thuộc các ngành tương ứng nói trên.
- Chi tiết được thông báo trên website: http://www.hus.vnu.edu.vn.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Công nghệ; SV ngành Địa lý học được đăng ký học ngành Quản lý đất đai; SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý học của trường ĐHKHTN.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795 Website: http://www.hus.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo:
|
QHT
|
|
|
1.299
|
- Toán học
|
|
D460101
|
A, A1
|
100
|
- Máy tính và khoa học thông tin
|
|
D480105
|
A, A1
|
115
|
- Vật lý học
|
|
D440102
|
A, A1
|
50
|
- Khoa học vật liệu
|
|
D430122
|
A, A1
|
30
|
- Công nghệ Hạt nhân
|
|
D520403
|
A, A1
|
70
|
- Khí tượng học
|
|
D440221
|
A, A1
|
40
|
- Thủy văn học
|
|
D440224
|
A, A1
|
30
|
- Hải dương học
|
|
D440228
|
A, A1
|
30
|
- Hoá học
|
|
D440112
|
A, A1
|
50
|
- Công nghệ kỹ thuật Hoá học
|
|
D510401
|
A, A1
|
90
|
- Hoá dược
|
|
D440113
|
A, A1
|
50
|
- Địa lý tự nhiên
|
|
D440217
|
A, A1
|
40
|
- Quản lý đất đai
|
|
D850103
|
A, A1
|
70
|
- Địa chất học
|
|
D440201
|
A, A1
|
40
|
- Kỹ thuậtđịa chất
|
|
D520501
|
A, A1
|
30
|
- Quản lý tài nguyên và môi trường
|
|
D850101
|
A, A1
|
60
|
- Sinh học
|
|
D420101
|
A, A1,B
|
60
|
- Công nghệ Sinh học
|
|
D420201
|
A, A1,B
|
134
|
- Khoa học đất
|
|
D440306
|
A, A1,B
|
30
|
- Khoa học Môi trường
|
|
D440301
|
A, A1,B
|
100
|
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
|
D510604
|
A, A1
|
80
|
3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng do Tổ chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của AUF, được xét cấp học bổng như SV học chương trình đào tạo chất lượng cao và có cơ hội chuyển tiếp lên các chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của Trường.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, trừ một số ngành sau đây có quy định riêng:
+ Ngành Ngôn ngữ học: ngoại ngữ chỉ học tiếng Anh. Sau năm học thứ nhất, sinh viên phải đạt chuẩn tiếng Anh tương đương 5.5 IELTS.
+ Ngành Đông phương: ngoại ngữ chung chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học tiếng Trung;
+ Ngành Quốc tế học, Việt Nam học và Du lịch học: Nếu số sinh viên đăng ký học tiếng Nga hoặc Pháp hoặc Trung ít hơn 15 thì SV sẽ chuyển sang học tiếng Anh.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai trong các ngành Báo chí, Khoa học quản lý, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quốc tế học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoặc ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung của Trường ĐH Ngoại ngữ.
- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Trường Đại học Quảng Tây (Trung Quốc) cấp bằng gồm cỏc ngành Quản lý du lịch, Quản lý hành chính công, Báo chí, Phát thanh truyền hình, Quảng cáo và Hán ngữ; 02 năm đầu học tại Trường ĐH KHXH&NV; 02 năm cuối học tại Trường ĐH Quảng Tây.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585237; (04) 35575892;
Website: http://www.ussh.edu.vn
http://dt.ussh.edu.vn
Các ngành đào tạo:
|
QHX
|
|
|
1.415
|
Báo chí
|
|
D320101
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
98
|
Chính trị học
|
|
D310201
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
68
|
Công tác xã hội
|
|
D760101
|
A,C,D1,2,3,4,5,6
|
78
|
Đông phương học
|
|
D220213
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
118
|
Hán Nôm
|
|
D220104
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
29
|
Khoa học quản lý
|
|
D340401
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
98
|
Lịch sử
|
|
D220310
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
88
|
Lưu trữ học
|
|
D320303
|
A,C,D1,2,3,4,5,6
|
68
|
Ngôn ngữ học
|
|
D220320
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
58
|
Nhân học
|
|
D310302
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
48
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
|
D340103
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
98
|
Quốc tế học
|
|
D220212
|
A,C,D1,2,3,4,5,6
|
88
|
Tâm lý học
|
|
D310401
|
A,B,C, D1,2,3,4,5,6
|
88
|
Thông tin học
|
|
D320201
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
58
|
Triết học
|
|
D220301
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
68
|
Văn học
|
|
D220330
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
88
|
Việt Nam học
|
|
D220113
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
58
|
Xã hội học
|
|
D310301
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
68
|
Quan hệ công chúng
|
|
D360708
|
A,C, D1,2,3,4,5,6
|
50
|
4. Trường Đại học Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế quốc tế, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng do trường ĐHNN và trường ĐH Kinh tế phối hợp đào tạo.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SVhọc các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ 2 (bằng kép) Kinh tế Quốc tế, Tài chính-Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành của trường ĐH KHXH&NV và ngành Luật học của khoa Luật; SV các ngành tiếng Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc và Ả rập của trường được đăng kí học thêm chương trình đào tạo thứ haingành tiếng Anh.
- Trường liên kết với ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế-Tài chính và Kế toán-Tài chính.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
(Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37547269; (04)37548874
Các ngành đào tạo:
|
QHF
|
|
|
1.042
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
D220201
|
D1
|
472
|
Sư phạm tiếng Anh
|
|
D140231
|
D1
|
Ngôn ngữ Nga
|
|
D220202
|
D1,2
|
60
|
Sư phạm tiếng Nga
|
|
D140232
|
D1,2
|
Ngôn ngữ Pháp
|
|
D220203
|
D1,3
|
125
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
|
D140233
|
D1,3
|
Ngôn ngữ Trung
|
|
D220204
|
D1,4
|
125
|
Sư phạm tiếng Trung
|
|
D140234
|
D1,4
|
Ngôn ngữ Đức
|
|
D220205
|
D1,5
|
60
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
D220209
|
D1,6
|
125
|
Sư phạm tiếng Nhật
|
|
D140236
|
D1,6
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
|
D220210
|
D1
|
75
|
5. Trường Đại học Kinh tế
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉtiêu.
- SV học chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế ngành Quản trị kinh doanh đóng học phí 967.000 đ/tháng.
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện, sẽ được tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính - Ngân hàng.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm ngành thứ hai tiếng Anh của Trường ĐHNN, ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật. SV ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học ngành thứ hai Tài chính - Ngân hàng tại Trường.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: (04) 3754.7506 (305, 315, 325)
Hotline: 0169.7902.050
Website: http://ueb.vnu.edu.vn
hoặc http://ueb.edu.vn
Email: news_ueb@vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo:
|
QHE
|
|
|
421
|
- Kinh tế
|
|
D310101
|
A,A1,D1
|
50
|
- Kinh tế quốc tế
|
|
D310106
|
A,A1,D1
|
100
|
- Quản trị kinh doanh
|
|
D340101
|
A,A1,D1
|
60
|
- Tài chính - Ngân hàng
|
|
D340201
|
A,A1,D1
|
101
|
- Kinh tế phát triển
|
|
D310104
|
A,A1,D1
|
60
|
- Kế toán
|
|
D340301
|
A,A1,D1
|
50
|
6. Trường Đại học Giáo dục
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Sinh viên của Trường ĐHGD được miễn học phí theo quy định về đào tạo sư phạm.
- Trường ĐHGD triển khai đào tạo cử nhân sư phạm theo mô hình (a+b) trên cơ sở kết hợp thế mạnh của các trường đại học thành viên: Trường ĐHKHTN và Trường ĐHKHXH&NV, các đơn vị trực thuộc ĐHQGHN. Mô hình đào tạo cử nhân sư phạm ở Trường ĐHGD là mô hình đào tạo tiên tiến, phù hợp với xu hướng phát triển giáo dục đại học ở các nước trong khu vực và thế giới.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
(Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547969,
Email: education@vnu.edu.vn
Website: http://www.education.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo:
|
QHS
|
|
|
300
|
- Sư phạm Toán học
|
|
D140209
|
A, A1
|
50
|
- Sư phạm Vật lý
|
|
D140211
|
A, A1
|
50
|
- Sư phạm Hoá học
|
|
D140212
|
A, A1
|
50
|
- Sư phạm Sinh học
|
|
D140213
|
A, , A1,B
|
50
|
- Sư phạm Ngữ văn
|
|
D140217
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
50
|
- Sư phạm Lịch sử
|
|
D140218
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
50
|
7. Khoa Luật
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển
theo khối thi. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Khoa nếu ngành đó còn chỉ tiêu, cùng khối thi và đạt điểm theo yêu cầu.
- Hàng năm, Khoa Luật xét tuyển 30 chỉ tiêu đào tạo chất lượng cao ngành Luật học những thí sinh đã trúng tuyển, có nguyện vọng và đủ điều kiện xét tuyển.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SVhọc các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ 2 (bằng kép) các chương trình đào tạo của Trường ĐHNN.
- Dựa trên nguyện vọng đăng ký học của SV, Khoa Luật mở lớp tăng cường Tiếng Pháp cho SV khóa QH2013 (khối D3).
Kết thúc khóa học, ngoài bằng cử nhân do ĐHQGHN cấp, SV được Tổ chức Pháp ngữ cấp chứng chỉ. SV có cơ hội được nhận học bổng học thạc sĩ, tiến sĩ tại Pháp, Bỉ; Canada…Có điều kiện theo học thạc sĩ “Luật hợp tác quốc tế” tiếng Pháp do giảng viên của các trường Đại học như: Toulouse I; Lyon III; Bordeaux IV; (Pháp); Laval (Canada); Tuy – ni – di; Đại học tự do Bỉ tham gia giảng dạy tại Khoa Luật - ĐHQGHN. Học viên tốt nghiệp được cấp bằng thạc sĩ của Pháp.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
KHOA LUẬT
(Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội). ĐT: (04) 37549714
Website: http://law.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo:
|
QHL
|
|
|
287
|
- Luật học
|
|
D380101
|
A,A1,C,D1,3
|
207
|
- Luật kinh doanh
|
|
D380109
|
A,A1,D1,3
|
80
|
8. Khoa Y Dược
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- SV trúng tuyển có cơ hội học tập để trở thành các bác sĩ đa khoa, dược sĩ có kiến thức khoa học cơ bản vững chắc, có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ giỏi (được hỗ trợ học tập để đạt trình độ tiếng Anh IELTS 5.0), có khả năng nghiên cứu khoa học và tiếp cận được với những tiến bộ của khoa học y dược hiện đại.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
KHOA Y - DƯỢC
(144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)85876172
Website: http://www.smp.vnu.edu.vn;
Các ngành đào tạo:
|
QHY
|
|
|
88
|
Y Đa khoa (Bác sĩ đa khoa)
|
|
D720101
|
B
|
44
|
Dược học
|
|
D720401
|
A
|
44
|
9. Khoa Quốc tế
- Chỉ tiêu tuyển sinh: tuyển sinh 550 chỉ tiêu (không thuộc 5454 chỉ tiêu đào tạo chính quy của ĐHQGHN) cho các chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học uy tín của Anh, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Quốc. Năm 2013, Khoa Quốc tế tuyển sinh thêm 02 chương trình mới: Kế toán, phân tích và kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh) do ĐHQGHN cấp bằng, Kế toán và Tài chính do ĐH East London(Anh) cấp bằng.
- Phương thức tuyển sinh:Khoa Quốc tế không tổ chức thi tuyển sinh mà xét tuyển hồ sơ căn cứ vào điểm thi đại học, quá trình học tập ở bậc PTTH và các tiêu chí tuyển sinh của đại học đối tác nước ngoài.
- Điều kiện tuyển sinh:
Các ngành do ĐHQGHN cấp bằng
+ Kinh doanh quốc tế; Kế toán, phân tích và kiểm toán: Tuyển sinh các khối A, A1, D theo điểm sàn của ĐHQGHN.
Các ngành do trường đại học nước ngoài cấp bằng
+ Kế toán (honours), Kế toán và Tài Chính, Khoa học quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, C, D theo điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
+ Kinh tế – Quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, D theo điểm sàn của ĐHQGHN và tiêu chí tuyển sinh của đại học nước ngoài.
+ Kinh tế – Tài chính, Trung Y – Dược, Hán ngữ, Giao thông: Theo tiêu chí tuyển sinh của đại học nước ngoài và kết quả học tập ở bậc THPT.
- Học phí tại Khoa Quốc tế:
Học phí được thu theo học kỳ bằng tiền Việt Nam.
- Học bổng:Năm học 2013 - 2014, Khoa Quốc tế cấp 30 suất học miễn phí chương trình cử nhân Kế toán chất lượng cao do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng cho những thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 từ cấp tỉnh trở lên, hoặc có kết quả thi đại học năm 2012 đạt 24 điểm trở lên; những thí sinh có kết quả thi đại học đạt 26 điểm trở lên được miễn 100% học phí và được cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/năm học trong thời gian học tại Việt Nam; cấp 06 suất học bổng cho mỗi ngành đào tạo, thấp nhất là 50 triệu đồng/suất, cao nhất là 290 triệu đồng/suất.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế được ĐHQGHN cấp bằng cử nhân chính quy ngành Kinh doanh quốc tế và một trong các ngành phụ: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính, Marketing.
Tên trường, ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
KHOA QUỐC TẾ
(144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37548065;
(04) 35577275/35571662/35571992
Hotline: 01689884488/01679884488
Email: is@vnu.edu.vn;
Website:;
;
Các ngành học: (cần đọc kỹ thông tin về phương thức xét tuyển của khoa Quốc tế)
|
QHQ
|
|
|
550
|
1. Chương trình đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng (có liên thông với các trường ĐH nước ngoài)
|
|
|
|
|
- Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh)
|
|
|
|
160
|
- Kế toán và phân tích kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh)
|
|
|
|
80
|
- Kế toán và phân tích kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Nga)
|
|
|
|
30
|
2. Chương trình đào tạo do đại học nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ và du học bán phần)
|
|
|
|
|
Đào tạo bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
- Kế toán (honours) do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng
|
|
|
|
60
|
- Kế toán và Tài chính do ĐH East London (Anh) cấp bằng
|
|
|
|
60
|
- Khoa học quản lý (chuyên ngành Quản trị kinh doanh) do ĐH Keula (Mỹ) cấp bằng
|
|
|
|
100
|
Đào tạp bằng tiếng Pháp
|
|
|
|
|
- Kinh tế - Quản lý do ĐH Paris Sud 11 (Pháp) cấp bằng
|
|
|
|
30
|
Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc (du học bán phần do trường ĐH Trung Quốc cấp bằng)
|
|
|
|
|
- Kinh tế - Tài chính
|
|
|
|
10
|
- Trung Y – Dược
|
|
|
|
5
|
- Hán ngữ
|
|
|
|
10
|
- Giao thông
|
|
|
|
5
|