Báo cáo viên trình bày công trình NCKH trước Hội đồng.
Trong hai ngày 24 và 25/4/2008, Khoa Kinh tế Quốc tế (KTQT) đã tổ chức Hội nghị nghiên cứu khoa học (NCKH) sinh viên cấp Khoa năm học 2007-2008 với sự tham dự của Ban chủ nhiệm Khoa KTQT, các thầy cô giáo và sinh viên trong trường.
Hội đồng đánh giá công trình NCKH sinh viên Khoa KTQT năm nay chia làm 2 tiểu ban: Tiểu ban 1: TS. Khu Thị Tuyết Mai - Chủ tịch; TS. Bùi Đại Dũng - Ủy viên, ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hà - Uỷ viên &Thư ký; Tiểu ban 2: TS. Nguyễn Xuân Thiên - Chủ tịch; TS. Nguyễn Thị Kim Chi - Ủy viên, ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Uỷ viên kiêm Thư ký.
Hội nghị NCKH sinh viên Khoa Kinh tế Quốc tế năm học 2007-2008 có 15 công trình NCKH được báo cáo. Đặc biệt trong đó có 5 công trình nghiên cứu của tập thể lớp K50CLC được thực hiện, báo cáo bằng Tiếng Anh. Đây là những đề tài đầu tiên được thực hiện bằng tiếng Anh của Khoa KTQT nói riêng và của Trường Đại học Kinh tế nói chung.
Tại Hội nghị này, các báo cáo đã đề cập đến những vấn đề có tính thời sự, phù hợp với chuyên ngành đào tạo của sinh viên như: Các vấn đề liên quan đến hội nhập WTO của Việt Nam (xuất khẩu hàng hoá, xuất khẩu lao động, đầu tư, nguồn nhân lực, lợi ích người tiêu dùng,…); Quan hệ kinh tế thương mại và đầu tư của Việt Nam với các nước; Mô hình, chính sách phát triển của một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam; Phát triển du lịch quốc tế, vận dụng PR trong xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp Việt Nam,…
Kết thúc Hội nghị, Hội đồng đánh giá và chấm điểm đã quyết định trao 1 giải nhất, 2 giải nhì và 1 giải khuyến khích cho các báo cáo suất xắc nhất. Đồng thời Hội đồng đã quyết định chọn ra 3 công trình tiêu biểu để tham dự Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh viên cấp Trường năm học 2007-2008. Đó là các công trình: “Xây dựng nhóm nghiên cứu và phát triển - Giải pháp cho vấn đề phát triển kỹ năng học tập, nghiên cứu khoa học và lập nghiệp của sinh viên kinh tế” của sinh viên Hà Huy Thanh, K49 KTĐN; công trình “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh gia công xuất khẩu phần mềm của Việt Nam” của sinh viên Lê Huy Hoàng, K49 KTĐN và 1 công trình tiếng Anh “World Petroleum Market and Its Influence on Vietnam Market” của nhóm nghiên cứu K50 CLC (Nguyễn Thị Thanh Mai, Vũ Lê Minh, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Cù Thị Nhung, Trần Khánh Như).
Đánh giá về kết quả của Hội nghị, TS. Khu Thị Tuyết Mai - Chủ nhiệm Khoa Kinh tế Quốc tế đã biểu dương và khích lệ những thành quả lao động khoa học của sinh viên trong Khoa đồng thời nhấn mạnh: “Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh viên Khoa Kinh tế Quốc tế năm học 2007-2008 đã thành công tốt đẹp, góp phần thực hiện nhiệm vụ gắn kết công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của Khoa. Hội nghị cũng là cơ sở để Khoa xác định các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cường các hoạt động khoa học, nâng cao chất lượng và khả năng ứng dụng kết quả các công trình NCKH của sinh viên trong thời gian tới”.
Danh sách các đề tài được báo cáo tại hội nghị
TT
|
Tên đề tài
|
Người thực hiện
|
Lớp
|
GVHD
|
1
|
Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động Việt Nam trong giai đoạn hội nhập, cơ hội và thách thức
|
Trần Thị Vân Anh
|
K51 ĐN
|
TS. Nguyễn Tiến Dũng
|
2
|
Sự phát triển kinh tế tư nhân ở Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
Nguyễn Văn Thịnh
Hoàng Đức Anh
Kiều Đăng Khuê
Phạm Thị Lan Anh
Dương Ngọc An
Vũ Thị Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Hiền Phương
|
K52CLC
|
TS. Phạm Thái Quốc
|
3
|
FDI tại Việt Nam: Thực trạng và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI vào Việt Nam
|
Nguyễn Thùy Linh
Phạm Thu Hằng
Phan Bích Phương
|
K52 CLC
|
TS. Bùi Đại Dũng
|
4
|
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh gia công xuất khẩu phần mềm của Việt Nam
|
Le Huy Hoàng
|
K49 ĐN
|
TS. Khu Thị Tuyết Mai
|
5
|
Kinh tế Trung Quốc sau 6 năm gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
Vũ Thị Minh Nguyệt
Vũ Thị Thu Huyền
Bùi lệ Hằng
|
K52 ĐN
|
TS. Phạm Thái Quốc
|
6
|
Thúc đẩy sự hình thành công ty xuyên quốc gia ở Việt Nam
|
Đỗ Thị Thanh Tạo
|
K50 ĐN
|
TS. Nguyễn Thị Kim Anh
|
7
|
Các chính sách phát triển nguồn nhân lực để thu hút FDI ở Việt Nam
|
Lý Đại Hùng
Vũ Phương Thảo
Trang Thị Hương Trang
Lưu Thị Mai Hương
Nguyễn Xuân Phúc
Đinh Ngọc Dũng
|
K52CLC
&
K52 ĐN
|
TS. Nguyễn Thị Kim Anh
|
8
|
The major trends of the modern international commerce and their impacts on Vietnamese enterprises
|
Nguyễn Huệ Anh,
Phạm Thị Quỳnh Anh
Hoàng Thanh Bình
Lê Ngọc Hà,
Võ Hải Hà
|
K50 CLC
|
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
|
9
|
Adjustments of international commerce policies of Viet Nam to commitments of WTO
|
Huỳnh Thị Mỹ Hạnh
Nguyễn Thu Hằng
Phạm Thị Hoa
Lê Diệu Linh
Nguyễn Thị Phương Linh
|
K50 CLC
|
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
|
10
|
World petroleum market and its influence on Vietnam market
|
Nguyễn Thị Thanh Mai
Vũ Lê Minh
Nguyễn Thị Thanh Nhàn Cù Thị Nhung
Trần Khánh Như
|
K50 CLC
|
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
|
11
|
Solutions for Vietnamese enterprises to adapt to trade disputes
|
Nguyễn Thị Kim Oanh
Vũ Thu Thủy
Nguyễn Thị Phương Thảo
Nguyễn Thị Huyền Trang
Nguyễn Thu Trang
|
K50 CLC
|
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
|
12
|
How can Vietnamese enterprises negotiate exfectively with foreign trading partners, the case of Chinese partner
|
Đào Tú Uyên
Hoàng Phương Thảo
Đào Thị Vân
Mai Thị Xuân
|
K50 CLC
|
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng
|
13
|
Xây dựng nhóm nghiên cứu và phát triển - Giải pháp cho vấn đề phát triển kỹ năng học tập, nghiên cứu khoa học và lập nghiệp của sinh viên kinh tế
|
Hà Huy Thanh
|
K49 ĐN
|
TS. Nguyễn Xuân Thiên
|
14
|
Phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Việt Nam
|
Bùi Thị Hương
Phạm Thị Trang
|
K50 ĐN
|
TS. Nguyễn Thị Kim Chi
|
15
|
Vận dụng PR trong xây dựng và phát triển thương hiệu cho DN Việt Nam
|
Hoàng Thị Hường
|
K50 ĐN
|
TS. Vũ Đức Thanh
|