I. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh Tiến sĩ
1. Ngành Kinh tế chính trị bậc Tiến sĩ
1.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế chính trị không phải học bổ sung kiến thức.
- Nhóm 2: Có bằng thạc sĩ ngành Kinh tế học, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Chính trị học, Luật kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kinh doanh thương mại, Chính sách công, Quản lý công, Khoa học quản lý, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Chính sách công và Phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Phân tích chính sách kinh tế xã hội nâng cao | 3 |
2 | Nhà nước, thị trường và quản trị quốc tế | 3 |
3 | Toàn cầu hoá và chính sách công | 2 |
Tổng cộng | 8 |
1.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Kinh tế chính trị cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.
2. Ngành Tài chính - Ngân hàng bậc Tiến sĩ
2.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):
STT | HỌC PHẦN | SỐ TÍN CHỈ |
1 | Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp nâng cao | 3 |
3 | Các công cụ phái sinh nâng cao | 2 |
Tổng số | 8 |
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.
3. Ngành Quản lý kinh tế bậc Tiến sĩ
3.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản lý kinh tế được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Luật Kinh tế, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (8 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản lý nhà nước về kinh tế nâng cao | 3 |
2 | Phân tích chính sách kinh tế - xã hội nâng cao | 3 |
3 | Quản lý sự thay đổi | 2 |
Tổng cộng | 8 |
3.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ Quản lý kinh tế cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.
4. Ngành Quản trị kinh doanh bậc Tiến sĩ
4.1. Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản lý kinh tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Luật Kinh tế, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (8 tín chỉ).
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản trị chiến lược nâng cao | 3 |
2 | Quản trị nguồn nhân lực nâng cao | 3 |
3 | Quan hệ công chúng | 2 |
Tổng cộng | 8 |
4.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Quản trị kinh doanh cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.
5. Ngành Kinh tế quốc tế bậc Tiến sĩ
5.1 . Điều kiện về văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế được dự thi ngay.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Quản lý kinh tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Chính sách công và phát triển, Quản trị các tổ chức tài chính, Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, Công nghệ tài chính được dự thi sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 03 học phần (8 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh doanh quốc tế: Thách thức trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu | 3 |
2 | Thương mại quốc tế: Chính sách và thực tiễn | 3 |
3 | Công ty xuyên quốc gia: Chuyển giao công nghệ và phát triển | 2 |
Tổng cộng | 8 |
5.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ Kinh tế quốc tế cần có ít nhất 01 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi). Người đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo tiến sĩ từ bậc cử nhân có thể đăng ký ngay khi có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học.
II. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác dự thi tuyển sinh thạc sĩ:
- Miễn các học phần trong chương trình học bổ sung kiến thức:
Ứng viên đã tích lũy ở chương trình đại học nếu học phần đó có nội dung tương đương và có số tín chỉ bằng hoặc lớn hơn số tín chỉ trong chương trình học bổ sung kiến thức và có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương). Học phần được miễn không quá 05 năm tính từ thời điểm thi kết thúc học phần đến thời điểm xét công nhận, chuyển đổi và phải thuộc chương trình đào tạo (CTĐT) đại học đã kiểm định bởi các tổ chức kiểm định được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (CTĐT này phải còn thời hạn kiểm định tại thời điểm thí sinh đang học tập ở trình độ đại học).
2.1. Ngành Kinh tế chính trị bậc Thạc sĩ
2.1.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành, hoặc chuyên ngành/chuyên sâu Kinh tế chính trị, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị) hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin, Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Đào tạo giáo viên (71402) gồm ngành Giáo dục chính trị; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
2 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 |
5 | Kinh tế chính trị quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.1.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên công tác.
2.2. Ngành Tài chính - Ngân hàng bậc Thạc sĩ
2.2.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
2 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, hoặc Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
5 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.2.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên công tác.
2.3. Ngành Quản lý kinh tế bậc Thạc sĩ
2.3.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản lý dự án hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành: Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành: Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành: Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành: Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành: Quản lý thể dục thể thao, Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
2 | Quản lý Nhà nước về kinh tế | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần về lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Chính phủ và chính sách công | 3 |
5 | Quản lý Nhà nước về kinh tế | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.3.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu thâm niên công tác.
- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).
2.4. Ngành Quản trị kinh doanh bậc Thạc sĩ
2.4.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Quản trị kinh doanh hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh doanh (73401) bao gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý (73404) bao gồm: Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc nhóm ngành Du lịch (78101) bao gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành hoặc các ngành thuộc nhóm ngành Khách sạn - nhà hàng (78102) được dự thi ngay.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị- Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải; Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm, Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
2 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành không thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2, nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau, cụ thể:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Nguyên lý Quản trị Kinh doanh | 3 |
5 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.4.2. Điều kiện thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên.
2.5. Ngành Kinh tế quốc tế bậc Thạc sĩ
2.5.1 . Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kinh tế đối ngoại hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế số.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Khoa học chính trị (73102) gồm ngành Quan hệ quốc tế; Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán -Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102), Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao, Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm các ngành: Luật kinh tế, Luật quốc tế; Khu vực học (73106) bao gồm ngành Quốc tế học; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế quốc tế | 3 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 02 học phần thuộc các nhóm khác nhau:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô hoặc Kinh tế vĩ mô hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Kinh tế quốc tế | 3 |
5 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.5.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên công tác.
2.6. Ngành Kế toán bậc Thạc sĩ
2.6.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kế toán, Kiểm toán.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kế toán tài chính | 3 |
2 | Kế toán quản trị | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 học phần (12 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
---|
1 | Nguyên lý Kế toán | 3 |
2 | Kế toán tài chính | 3 |
3 | Kế toán quản trị | 3 |
4 | Kiểm toán tài chính | 3 |
Tổng cộng | 12 |
2.6.2. Điều kiện về thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên công tác.
2.7. Chuyên ngành Chính sách công và Phát triển bậc Thạc sĩ
2.7.1. Điều kiện văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh tế, Kinh tế phát triển, Chính sách công hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101) bao gồm: Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Kinh tế số hoặc các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Quản trị-Quản lý (73404) bao gồm: Quản lý công, Khoa học quản lý.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Chính sách công | 3 |
2 | Kinh tế phát triển | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm các ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1 và Nhóm 2) nhưng trong chương trình đào tạo đại học phải có 2 học phần thuộc các nhóm khác nhau:
- Nhóm 3.1: Học phần Kinh tế chính trị hoặc Kinh tế chính trị Mác Lê Nin hoặc Những nguyên lý cơ bản Mác - Lê nin có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.2: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Kinh tế học như: Kinh tế vi mô, hoặc Kinh tế vĩ mô, hoặc các học phần Kinh tế học ứng dụng) có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.3: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Quản trị hoặc Quản lý, Kinh doanh có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.4: Học phần có liên quan đến lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Đầu tư, Thương mại, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Thương mại, Kinh tế khác có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
- Nhóm 3.5: Học phần có liên quan đến Xác suất, Thống kê, Toán, Tin học có kết quả học phần từ điểm C trở lên (từ 5.5 trên thang điểm 10 hoặc tương đương).
Nhóm 3 được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 05 học phần (15 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
3 | Quản trị học | 3 |
4 | Chính sách công | 3 |
5 | Kinh tế phát triển | 3 |
Tổng cộng | 15 |
2.7.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Nhóm 1 và Nhóm 2: Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.
- Nhóm 3: Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi).
2.8. Chuyên ngành Công nghệ tài chính bậc Thạc sĩ
2.8.1. Điều kiện về văn bằng và ngành phù hợp
a) Ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành/chuyên sâu về Công nghệ tài chính.
b) Ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức:
- Nhóm 2:
- Nhóm 2.1: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành/chuyên ngành (không bao gồm ngành/chuyên ngành đã nêu ở Nhóm 1) thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101); Kinh doanh (73401); Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402); Kế toán - Kiểm toán (73403); Quản trị - Quản lý (73404); Quản lý công nghiệp (75106); Quản lý xây dựng (75803); Quản lý y tế (77208); Kinh tế gia đình (78105); Quản lý tài nguyên và môi trường (78501); Nông nghiệp (76201) gồm các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp; Lâm nghiệp (76202) gồm ngành Quản lý tài nguyên rừng; Khách sạn - Nhà hàng (78102); Khai thác vận tải (78401) gồm ngành Kinh tế vận tải, Thông tin - Thư viện (73202) gồm ngành Quản lý thông tin; Thuỷ sản (76203) gồm ngành Quản lý thuỷ sản; Thể dục, thể thao (78103) gồm ngành Quản lý thể dục thể thao; Xuất bản - Phát hành (73204) gồm ngành Kinh doanh xuất bản phẩm; Luật (73801) bao gồm ngành Luật kinh tế; Du lịch (78101) bao gồm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức, cụ thể như sau:
+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành không thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 03 học phần (09 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Xác suất thống kê | 3 |
2 | Nhập môn lập trình | 3 |
3 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
Tổng cộng | 9 |
+ Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kinh tế học (73101), Kinh doanh (73401), Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (73402), Kế toán - Kiểm toán (73403), Quản trị- Quản lý (73404), được dự thi ngay sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Xác suất thống kê | 3 |
2 | Nhập môn lập trình | 3 |
Tổng cộng | 6 |
- Nhóm 2.2: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các nhóm ngành Máy tính (74801); Công nghệ thông tin (74802) được dự thi ngay sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức gồm 02 học phần (06 tín chỉ):
TT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 |
2 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | 3 |
Tổng cộng | 6 |
2.8.2. Điều kiện thâm niên công tác
Không yêu cầu thâm niên công tác.