Năm 2019, Trường ĐH Kinh tế xét tuyển dựa trên:
(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;
(2) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK, gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
(3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
(4) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
1. Xét tuyển kết quả bài thi THPT quốc gia:
TT | Ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Mã tổ hợp xét tuyển | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh (CLC) | QHE40 | 200 | A01, D01, D09, D10 | Điểm tiếng Anh x 2 và môn Tiếng Anh đạt tối thiểu từ 4 điểm (thang điểm 10) trở lên |
2 | Tài chính - Ngân hàng (CLC) | QHE41 | 134 |
3 | Kế toán (CLC) | QHE42 | 134 |
4 | Kinh tế quốc tế (CLC) | QHE43 | 240 |
5 | Kinh tế (CLC) | QHE44 | 246 |
6 | Kinh tế phát triển | QHE01 | 246 | A00, A01, D01, C04 | |
| Tổng chỉ tiêu | | 1200 |
| |
Lưu ý: Các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế quốc tế, Kinh tế tuyển sinh các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT
a) Tổ hợp các môn xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán học, Vật Lý, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp D01: Toán học, Văn học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D09: Toán học, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp: D10: Toán học, Địa lý, Tiếng Anh
- Tổ hợp C04: Toán học, Ngữ văn, Địa lý
b) Tiêu chí phụ:
Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán học.
Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
d) Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường Đại học Kinh tế không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
2. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế A-Level: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level (Chứng chí quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh - Cambridge International Examinations A-level-UK) có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ): Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT(Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi. Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.
4. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL PBT từ 513 trở lên, TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và theo bảng quy đổi dưới đây) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trở lên (chỉ xét tuyển tổ hợp có môn tiếng Anh).
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
IELTS | TOEFL PBT | TOEFL iBT |
1 | 5.5 | 513-549 | 65-78 | 8,50 |
2 | 6.0 | 550-568 | 79-87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 571-587 | 88-95 | 9,25 |
4 | 7.0 | 590-607 | 96-101 | 9,50 |
5 | 7.5 | 610-633 | 102-109 | 9,75 |
6 | 8.0-9.0 | 637-677 | 110-120 | 10,00 |