Cổng Thông tin điện tử NHNN đăng tải Diễn biến lãi suất tháng 12/2015 và nửa đầu tháng 1/2016
Trong tháng 12/2015, tính chung toàn hệ thống TCTD, có 11 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất các kỳ hạn khoảng 0,1-0,5%/năm, bên cạnh đó có 2 ngân hàng giảm lãi suất khoảng 0,1-0,3%/năm. Xu hướng tăng lãi suất tại các ngân hàng chủ yếu do yếu tố mùa vụ, mang tính chất tạm thời để đáp ứng nhu cầu thanh toán và dự phòng chi trả trong dịp giáp Tết. Sau điều chỉnh, lãi suất của các ngân hàng này vẫn nằm trong vùng trung bình so với mặt bằng phổ biến của toàn thị trường (khoảng 5-5,3%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng; 6,4-7,0%/năm đối với kỳ hạn trên 6 tháng). Do đó, nếu tính trung bình toàn hệ thống, lãi suất huy động bình quân gia quyền trong tháng 12/2015 ở mức 5,1%/năm, chỉ cao hơn 0,06%/năm so tháng trước đó.
Sang nửa đầu tháng 1/2016, có 3 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất khoảng 0,1-0,3%/năm ở các kỳ hạn trên 6 tháng. Đây là các NHTM cổ phần nhỏ và mức điều chỉnh thấp nên lãi suất huy động bình quân gia quyền toàn hệ thống vẫn tiếp tục ổn định so với tháng 12/2015. Lãi suất của các ngân hàng này sau điều chỉnh vẫn nằm trong vùng phổ biến của toàn hệ thống. Hiện lãi suất huy động của hệ thống TCTD phổ biến ở mức 4,5-5,4%/năm đối với kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng và 5,5-7,2%/năm đối với kỳ hạn trên 6 tháng.
Như vậy diễn biến trên cho thấy, mức tăng lãi suất huy động của các TCTD thời gian gần đây là không đáng kể, do đó về cơ bản mặt bằng lãi suất huy động bằng VND vẫn tiếp tục ổn định. Mức tăng lãi suất này không bắt nguồn từ áp lực cân đối vốn của các TCTD mà chỉ là phản ánh yếu tố mùa vụ, tạm thời giống như quy luật của các năm trước, do đó chưa tạo áp lực đến lãi suất cho vay. Trên thực tế, mặt băng lãi suất cho vay bằng VND phổ biến của toàn hệ thống tiếp tục ổn định trong tháng 12/2015 và 15 ngày đầu tháng 1/2016.
Lãi suất huy động VND phổ biến T12/2015
Đơn vị:%/năm
|
T12
|
MoM*
|
YTD**
|
KKH & KH < 1T
|
0,8-1,0
|
Ổn định
|
Ổn định
|
1T đến < 6T
|
4,5-5,4
|
Ổn định
|
↓ (0,2-0,3)
|
6T đến < 12T
|
5,4-6,5
|
Ổn định
|
↓ 0,5
|
> 12T
|
6,4-7,2
|
Ổn định
|
↓ 0,3
|
* so với tháng trước; ** so với đầu năm
|
Lãi suất cho vay VND phổ biến T12/2015
Đơn vị:%/năm
|
T12
|
MoM
|
YTD
|
SXKD
|
|
|
|
Ngắn hạn
|
6.8-9.0
|
Ổn định
|
-(0.2-0,3)
|
Trung & dài hạn
|
9.3-11
|
Ổn định
|
-(0.3-0,5)
|
L/v ưu tiên (*)
|
|
|
|
Ngắn hạn
|
6-7
|
Ổn định
|
-(0,5-0,8)
|
Trung & dài hạn
|
9-10.5
|
Ổn định
|
- 0.5
|
(*): Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao.
|
Hiện nay, lãi suất cho vay bằng VND của hệ thống TCTD phổ biến khoảng 6-9%/năm đối với ngắn hạn, 9-11%/năm đối với trung và dài hạn, một số ngân hàng áp dụng lãi suất cho vay đối với phân khúc khách hàng có xếp hạng tín nhiệm cao, khả năng tài chính tốt… khoảng 5-6%/năm.
Lãi suất huy động VND phổ biến T1/2016
Đơn vị:%/năm
|
T1
|
MoM*
|
YTD**
|
KKH & KH < 1T
|
0,8-1,0
|
Ổn định
|
Ổn định
|
1T đến < 6T
|
4,5-5,4
|
Ổn định
|
Ổn định
|
6T đến < 12T
|
5,4-6,5
|
Ổn định
|
Ổn định
|
> 12T
|
6,4-7,2
|
Ổn định
|
Ổn định
|
* so với tháng trước; ** so với đầu năm
|
Lãi suất cho vay VND phổ biến T1/2016
Đơn vị:%/năm
|
T1
|
MoM
|
YTD
|
SXKD
|
|
|
|
Ngắn hạn
|
6.8-9.0
|
Ổn định
|
0
|
Trung & dài hạn
|
9.3-11
|
Ổn định
|
0
|
L/v ưu tiên (*)
|
|
|
|
Ngắn hạn
|
6-7
|
Ổn định
|
0
|
Trung & dài hạn
|
9-10.5
|
Ổn định
|
0
|
(*): Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao.
|
Bên cạnh đó, tỷ trọng dư nợ các khoản cho vay có lãi suất trên 13%/năm tiếp tục xu hướng giảm, tỷ trọng dư nợ các khoản cho vay có lãi suất dưới 10%/năm tiếp tục xu hướng tăng, cho thấy các TCTD vẫn đang tiếp tục hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh và nền kinh tế.
Tỷ trọng dư nợ cho vay theo mức lãi suất
Đơn vị: %
|
|
T12
|
MoM
|
YTD
|
Đến 10%
|
70.4
|
0.6
|
15.6
|
Ngắn hạn
|
84.2
|
0.5
|
15.1
|
Trung & dài hạn
|
56.6
|
0.6
|
19.8
|
Từ 10% đến 13%
|
23.4
|
-0.5
|
-11.8
|
Ngắn hạn
|
12.1
|
-0.4
|
-13.7
|
Trung & dài hạn
|
34.5
|
-0.5
|
-12.5
|
Trên 13%
|
6.24
|
-0.1
|
-3.9
|
Ngắn hạn
|
3.7
|
0
|
-1.3
|
Trung & dài hạn
|
8.9
|
-0.1
|
-7.3
|
|