Trang tin tức sự kiện

Thông tin hoạt động ngân hàng trong tuần từ 11-15/4/2016



1. Lãi suất huy động và cho vay của các tổ chức tín dụng

  1.1. Lãi suất huy động

- Lãi suất huy động bằng VND trong tuần tương đối ổn định. Hiện, mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.

- Lãi suất huy động bằng USD: Hiện nay lãi suất huy động USD của TCTD ở mức 0 %/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.

1.2. Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay bằng VND tiếp tục ổn định. Hiện, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-7%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước tiếp tục áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9-10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8-9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3-11%/năm đối với trung và dài hạn.

- Lãi suất cho vay USD: Hiện lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8-6,2%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8-5,2%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 5,3-6,2%/năm.

Lãi suất cho vay phổ biến của các TCTD đối với khách hàng từ
ngày 11/04-15/04    /2016

                                                                                                                                           Đơn vị: %/năm

Nhóm NHTM

Đối tượng

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

 

NHTM

Nhà nước

 

 

VND:

- Sản xuất kinh doanh thông thường

6,8-8,8

9,3-10,5

- Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao   

 

6,0-7,0

 

9,0-10,0

USD:

2,8-4,5

5,3-6,2

NHTM

cổ phần

VND:

- Sản xuất kinh doanh thông thường

 

7,8-9,0

 

10,0-11,0

- Nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DN nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, DN ứng dụng công nghệ cao   

 

 

7,0

 

10,0-10,5

USD:

4,5-5,2

5,6-6,2

 
































2. Hoạt động của thị trường liên ngân hàng

2.1. Về doanh số giao dịch:

Theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua hệ thống báo cáo thống kê, tổng doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 137.865 tỷ đồng (bình quân 27.573 tỷ đồng/ngày), tăng 26.051 tỷ đồng so với tuần từ 04 – 08/4/2016; bằng USD quy đổi ra VND đạt 75.470 tỷ đồng (bình quân khoảng 15.094 tỷ đồng/ngày), tăng 14.014 tỷ đồng so với tuần trước đó.

Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn 1 tuần (chiếm 47% tổng doanh số giao dịch VND) và qua đêm (chiếm 29%). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 01 tuần với tỷ trọng lần lượt là 51% và 31% tổng doanh số giao dịch bằng USD.

2.2. Về lãi suất:

- Đối với các giao dịch bằng VND: So với tuần từ 04 - 08/4/2016, lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng tiếp tục tăng ở hầu hết các kỳ hạn chủ chốt. Cụ thể, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng tăng lần lượt đến mức 4,75%/năm, 4,86%/năm và 4,93%/năm.

- Đối với các giao dịch USD, so với tuần từ 04 - 08/4/2016, lãi suất bình quân liên ngân hàng không thay đổi ở kỳ hạn qua đêm (vẫn giữ ở mức 0,39%/năm của tuần trước đó). Trong khi đó lãi suất bình quân liên ngân hàng tăng các kỳ hạn chủ chốt còn lại, cụ thể tăng 0,03%/năm ở cả kỳ hạn 1 tuần và 1 tháng.

Dưới đây là lãi suất bình quân thị trường liên ngân hàng ở các kỳ hạn chủ chốt trong tuần từ 11 - 15/4/2016:

 

Qua đêm

1 tuần

2 tuần

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

VND

4,75

4,86

4,91

4,93

5,13

5,27

-

USD

0,39

0,51

0,65

0,71

1,47

1,50

-

 

3. Thị trường ngoại hối

Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), tỷ giá mua, bán VND/USD niêm yết (vào cuối ngày) ổn định ở mức 22.250/22.320 VND/USD trong 02 ngày đầu tuần, sau đó diễn biến tăng và niêm yết ngày cuối tuần ở mức 22.270/22.340 VND/USD (tăng 20 VND/USD cả hai chiều mua và bán so với ngày cuối tuần trước).

NHNN sẽ thực hiện đồng bộ các biện pháp và công cụ chính sách tiền tệ để ổn định thị trường ngoại tệ và tỷ giá trong biên độ cho phép.


Theo http://www.sbv.gov.vn

Tag:


Video
Đại học Troy (Troy University)
Tuyển sinh các chương trình liên kết
Thăm dò ý kiến
Bạn cần loại thông tin nào trên web này?

Đối tác
Công ty CP XNK Bình Tây (BITEX) Công ty CP Đầu tư IMG Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) Ngân hàng TMCP Đầu tư và PTVN (BIDV) Viện kế toán Công chứng Anh và xứ Wales
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
Tập đoàn Tân Á Đại Thành