Công văn số 745/ĐHKT-ĐT ngày 16/03/2021 về việc điều chỉnh, cập nhật thông tin các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng cho công tác đào tạo đại học và sau đại học
Căn cứ công văn số 653/ĐHQGHN-ĐT ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc điều chỉnh, cập nhật thông tin các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong Hướng dẫn số 297/HD-ĐHQGHN và công văn số 70/ĐHQGHN-ĐT ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế thông báo về việc điều chỉnh, cập nhật thông tin các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng cho công tác đào tạo đại học và sau đại học như sau:
1. Các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
TT | Tên đơn vị | Thời gian được cấp chứng chỉ (*) | Ghi chú |
1. | Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN | 15/05/2019 | |
2. | Trường Đại học Hà Nội | 15/05/2019 | |
3. | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 15/05/2019 | |
4. | Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh | 15/05/2019 | |
5. | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 15/05/2019 | |
6. | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 15/05/2019 | |
7. | Đại học Thái Nguyên | 15/05/2019 | |
8. | Trường Đại học Cần Thơ | 15/05/2019 | |
9. | Trường Đại học Vinh | 08/05/2020 | |
10. | Học viện An ninh nhân dân | 08/05/2020 | |
(*) Thời điểm các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Mẫu chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông báo số 691/TB-QLCL (Phụ lục kèm công văn này).
2. Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Khung năng lực ngoại ngữ VN | TOEFL (ETS cấp) | TOEIC 4 kỹ năng (ETS cấp) | Cambridge Tests (0-230) (Cambridge ESOL cấp) | IELTS (0-9) (IDP/BC cấp) |
Bậc 3 | 460 ITP 45 iBT | Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 | 140 - dưới 160 (PET) | 4.5-5.0 |
Bậc 4 | 543 ITP 72 iBT | Reading 385 Listening 400 Speaking 160 Writing 150 | 160 - dưới 180 (FCE) | 5.5-6.0 |
Bậc 5 | 627 ITP 95 iBT | Reading 455 Listening 490 Speaking 180 Writing 180 | 180 - dưới 200 (CAE) | 6.5-8.0 |
Bậc 6 | - | - | 200- 230 (CPE) | 8.5-9.0 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Việc điều chỉnh Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương ứng với yêu cầu chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ đối với bậc đại học và thạc sĩ được áp dụng từ ngày 01/05/2021.
Công văn này thay thế cho Công văn số 173/ĐHKT-ĐT ngày 15/01/2021.
Đề nghị các Khoa/Viện thông báo cho người học biết và thực hiện./.