TT | Tên công trình
| Sinh viên thực hiện
| Lớp | Giáo viên hướng dẫn
| Giải thưởng cấp Trường
|
1
|
Đánh giá mở rộng thương hiệu dưới góc độ người tiêu
dùng tại Việt Nam. Trường hợp áp dụng với thương hiệu Vinamilk
|
Trần Quang Thắng, Đặng Thị Liên
|
QH-2012-E TCNH-CLC,
QH-2011-E QTKD
|
TS. Phạm Thị Liên
|
Giải Nhất
|
2
|
Tác động của hội nhập thương mại hàng hóa ASEAN+3
đến thương mại ngành thủy sản Việt Nam: cách tiếp cận sử dụng mô hình trọng
lực
|
Vũ Văn Trung,
Nguyễn Thị Hương, Lê Thị Thanh Xuân
|
QH-2011-E CLC
|
TS. Nguyễn Anh Thu
|
Giải Nhất
|
3
|
Thiết kế mô hình áp dụng quản trị tinh gọn cho các
doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ Việt Nam
|
Nguyễn Thị Linh Chi, Nguyễn Thị Giang, Trần Thu Hoàn
|
QH-2010-E QTKD
|
TS. Nguyễn Đăng Minh
|
Giải Nhì
|
4
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới tỷ
lệ mắc bệnh lao phổi và tuổi thọ ở các nước ASEAN
|
Nguyễn Thị Hương, Đỗ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thúy Nhị
|
QH-2011-E KTPT
|
TS. Hoàng Khắc Lịch
|
Giải Nhì
|
5
|
A cluster-based approach for identifying ASEAN 5+3
possibility of forming a common currency
|
Lý Thu Thảo, Ngô Nhật Hà
|
QH-2011-E TCNH-CLC
|
TS. Nguyễn Thị Phú Hà
|
Giải Nhì
|
6
|
Kế toán chi phí dòng nguyên vật liệu (MFCA) - công
cụ mới của kế toán quản trị môi trường
|
Phạm Thị Duyên, Nguyễn Thùy Linh
|
QH-2011-E Kế toán
|
TS. Nguyễn Thị Hương Liên
|
Giải Ba
|
7
|
Đánh giá các nhân tố dẫn đến nguy cơ mắc bẫy thu
nhập trung bình. Liên hệ với Việt Nam
|
Nguyễn Thị Thiên Duyên, Phạm Trang Nhung, Vũ Thị Hồng Nhung
|
QH-2011-E CLC
|
PGS.TS. Hà Văn Hội
|
Giải Ba
|
8
|
Đánh giá vai trò của các nguồn tài trợ đối với phát
triển doanh nghiệp xã hội Việt Nam
|
Thạc Thu Trang,
Nguyễn Khương Diệu, Phạm Minh Phương
|
QH-2011-E KTQT
|
TS Nguyễn Cẩm Nhung
|
Giải Ba
|
9
|
Mô hình đầu tư công tư cho xây dựng và phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông đô thị tại Việt Nam
|
Lương Thị Quý, Nguyễn Thùy Ninh
|
QH-2011-E KTCT
|
TS. Vũ Thị Dậu
|
Giải Ba
|
10
|
Sự ảnh hưởng của đổi mới sáng tạo đến kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn Thành phố Hà Nội
|
Phạm Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Nhàn
|
QH-2011-E QTKD
|
TS. Nhâm Phong Tuân
|
Giải Khuyến khích
|
11
|
Khảo sát các yếu tố tương tác ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên về các hoạt động tương tác sinh viên - Khoa. Trường hợp
nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
|
Phạm Khánh Duy, Nguyễn Như Thế Anh
|
QH-2011-E QTKD
|
TS. Nguyễn Đăng Minh
|
Giải Khuyến khích
|
12
|
Cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp bán lẻ Việt
Nam sau khi gia nhập WTO
|
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Dương Thị Khuyên
|
QH-2011-E KTCT
|
TS. Nguyễn Thị Hồng Hải
|
Giải Khuyến khích
|
13
|
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam
hướng tới gia nhập AEC
|
Nguyễn Phương Trang, Phạm Thị Thủy
|
QH-2011-E KTCT
|
TS. Vũ Thị Dậu
|
Giải Khuyến khích
|
14
|
Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp chuyển
đổi sang đất phi nông nghiệp đến sinh kế của người dân bị thu hồi đất tại
thôn Tư Chi - Xã Tân Chi - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh
|
Nguyễn Thị Hòa
|
QH-2010-E KTPT
|
TS. Vũ Đức Thanh, ThS. Nguyễn Thị
Vĩnh Hà
|
Giải Khuyến khích
|
15
|
Phân tích tác động của các chính sách trợ cấp sản
xuất tới sản lượng và mức sống của nông dân trường hợp tại thôn An Động
|
Đặng Thị Bồng
|
QH-2010-E KTPT
|
TS. Vũ Quốc Huy
ThS. Lương Thị Ngọc Hà
|
Giải Khuyến khích
|
16
|
Đánh giá tác động của các biến số lạm phát, cung
tiền tệ và tỷ giá hối đoái lên lãi suất ở Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013
|
Nguyễn Thị Thúy Dung, Vũ Trung Kiên, Vũ Văn Đức
|
QH-2012-E TCNH
|
TS. Nguyễn Anh Tuấn
|
Giải Khuyến khích
|
17
|
Đánh giá và nâng cao hiệu quả ứng dụng chuẩn quốc tế
Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam
|
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Thùy Linh, Cao Thu Trang
|
QH-2011-E TCNH
|
TS. Đinh Xuân Cường
|
Giải Khuyến khích
|