Thực hiện theo Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên chính quy Trường ĐHKT - ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 1673/QĐ-CTSV.
1. Nội dung đánh giá và thang điểm
1) Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
a- Ý thức học tập và NCKH;
b- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường và ĐHQGHN;
c- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d- Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e- Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, đoàn thể, các tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, NCKH và rèn luyện của sinh viên.
2) Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.
2. Đánh giá về ý thức học tập và NCKH (0-30 điểm)
2.1. Kết quả học tập: 12 điểm, căn cứ vào điểm thi học kỳ lần 1
Xuất sắc: 12 điểm, Giỏi: 10 điểm, Khá: 8 điểm, Trung bình khá: 6 điểm, Trung bình: 5 điểm, Yếu: 0 điểm.
2.2. Tham gia NCKH: 8 điểm
- Có công trình đăng trên báo, tạp chí chuyên ngành; có nộp báo cáo NCKH sinh viên hàng năm cấp khoa trở lên; có báo cáo tại các hội thảo: được 6 điểm (dùng kết quả của năm học liền kề).
- Tích cực tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học: 2 điểm
2.3. Chấp hành quy chế thi: 10 điểm, căn cứ kết quả chấp hành kỷ luật thi của học kỳ liền kề trước.
- Sinh viên không vi phạm quy chế thi: 10 điểm
- Bị khiển trách thi mỗi lần trừ 3 điểm (không quá 10 điểm)
- Bị cảnh cáo mỗi lẫn trừ 5 điểm (không quá 10 điểm)
- Bị đình chỉ thi, hủy bài thi: 0 điểm.
3. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường (0-25 điểm)
Căn cứ vào việc chấp hành các quy định, nội quy của nhà trường và kết quả tham gia các đợt sinh hoạt chính trị:
- Chấp hành tốt: 25 điểm
- Phê bình, nhắc nhở: 20 điểm
- Khiển trách: 10 điểm
- Cảnh cáo trở lên: 0 điểm
4. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội (0-20 điểm)
Căn cứ kết quả phân loại đoàn viên của các chi đoàn (có xác nhận của BCH Liên chi đoàn), mức điểm như sau:
- Tốt, xuất sắc: 20 điểm
- Trung bình: 10 điểm
- Khá:15 điểm
- Yếu: 0 điểm
5. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng (0-15 điểm)
Căn cứ vào nhận xét của địa phương/ký túc xá đối với sinh viên.
- Sinh viên ở ký túc xá sẽ căn cứ vào kết quả đánh giá hàng kỳ của Ban quản lý ký túc xá.
- Sinh viên không ở ký túc xá sẽ căn cứ vào nhận xét của Giấy xác nhận sinh viên ngoại trú: Được khen thưởng, biểu dương 15 điểm; Không vi phạm gì: 12 điểm; Bị khiển trách: 3 điểm; Bị cảnh cáo: 0 điểm.
Trường hợp sinh viên không nộp Giấy xác nhận ngoại trú sẽ nhận 0 điểm.
6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên (0-10 điểm)
Đối tượng được cộng điểm là cán bộ lớp, cán bộ tổ, cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên và những sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện (được giải các cuộc thi phong trào, chuyên môn…). Nếu sinh viên thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng mức điểm cao nhất.
Căn cứ vào mức độ xếp loại phong trào của lớp hoặc đoàn thể, cán bộ lớp, Đoàn, Hội được cộng điểm tùy theo mức độ đóng góp phong trào của từng cá nhân theo sự đánh giá của tập thể, mỗi cá nhân được cộng điểm tối đa theo mức xếp loại phong trào của tập thể. Các khoa và Liên chi đoàn sẽ đánh giá, xếp loại phong trào của lớp, đoàn thể trong khoa. Cụ thể như sau:
- Tập thể xếp loại tốt: 10 điểm
- Tập thể xếp loại khá: 8 điểm
- Tập thể xếp loại trung bình: 5 điểm
- Tập thể xếp loại yếu, kém: 0 điểm
Sinh viên đạt thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện, hoạt động phong trào sẽ được cộng tối đa 10 điểm, tùy theo quyết định của Chủ nhiệm khoa.
7. Phân loại kết quả rèn luyện
7.1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình khá, Trung bình, Yếu và Kém.
- Từ 90 đến 100 điểm: Xuất sắc
- Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt
- Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá
- Từ 60 đến dưới 70 điểm: Trung bình khá
- Từ 50 đến dưới 60 điểm: Trung bình
- Từ 30 đến dưới 50 điểm: Yếu
- Dưới 30 điểm: Kém
7.2. Những sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.
8. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
8.1. Phòng Đào tạo ra thông báo tiến độ đánh giá kết quả rèn luyện cho các Khoa.
8.2. Các Khoa tiến hành phổ biến cho sinh viên trong Khoa. Từng sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trường quy định.
8.3. Các lớp họp có Trợ lý đào tạo tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể lớp và phải có biên bản kèm theo.
8.4. Kết quả điểm rèn luyện của từng sinh viên được Chủ nhiệm khoa xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng (qua Phòng Đào tạo) sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa.
8.5. Hiệu trưởng xem xét và công nhận.
8.6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên được công bố công khai và thông báo cho sinh viên biết.
9. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
9.1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp trường
a. Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách CTSV.
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Phòng Đào tạo (phụ trách CTSV).
- Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các Khoa, lãnh đạo Phòng Đào tạo, Phòng NCKH&HTPT, đại diện Đoàn Thanh niên và Hội Sinh viên cấp trường.
b. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Chủ nhiệm khoa, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
9.2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa
a. Thành phần Hội đồng khoa gồm:
- Chủ tịch hội đồng: Chủ nhiệm khoa hoặc Phó chủ nhiệm khoa được Chủ nhiệm khoa ủy quyền.
- Thư ký hội đồng: Trợ lý phụ trách CTSV của khoa.
- Các ủy viên: Giáo viên chủ nhiệm, đại diện Ban chấp hành Liên chi đoàn.
b. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của các lớp, giúp Chủ nhiệm khoa đánh giá chính xác, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
9.3. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện
a. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa học.
b. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết của trường. Điểm rèn luyện học kỳ 7 sẽ được tính là điểm rèn luyện năm thứ 4 và làm cơ sở tính xét học bổng học kỳ 8.
c. Kết quả rèn luyện của cả năm học được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- DRLCN: Điểm rèn luyện cả năm
- DRLHK1: Điểm rèn luyện học kỳ 1
- DRLHK2: Điểm rèn luyện học kỳ 2
c. Kết quả rèn luyện của toàn khóa học được tính như sau:
Hệ số tính điểm rèn luyện của các năm:
- Năm thứ nhất: 1,0
- Năm thứ hai: 1,2
- Năm thứ ba: 1,3
- Năm thứ tư: 1,5
Công thức tính điểm rèn luyện toàn khóa:
Trong đó:
DRLTK: Điểm rèn luyện toàn khóa
DRL1: Điểm rèn luyện năm thứ nhất
DRL2: Điểm rèn luyện năm thứ hai
DRL3: Điểm rèn luyện năm thứ ba
DRL4: Điểm rèn luyện năm thứ tư
Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
10. Sử dụng kết quả rèn luyện
10.1. Kết quả phân loại rèn luyện của từng sinh viên được sử dụng làm cơ sở xét các loại học bổng, khen thưởng, kỷ luật; được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
10.2. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
10.3. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
11. Giải quyết khiếu nại
Sinh viên có quyền khiếu nại (bằng văn bản, qua Phòng Đào tạo) nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác trong thời hạn 1 tuần kể từ khi Hiệu trưởng ra quyết định công nhận. Khi nhận được đơn khiếu nại, Phòng Đào tạo và các đơn vị liên quan có trách nhiệm trả lời theo quy định hiện hành.
Trích: Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên chính quy Trường ĐHKT - ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 1673/QĐ-CTSV