1.
Thông tin cá nhân:
Họ và
tên:
|
Nguyễn
Thị Minh Phương
|
|
Năm
sinh:
|
1986
|
Chức vụ:
|
Giảng
viên
|
Học vị:
|
Tiến
sĩ
|
Ngoại
ngữ:
|
Tiếng
Anh
|
Email:
|
phuongntm.ueb@vnu.edu.vn
|
Điện
thoại:
|
(84-24)
3 7547506 + 407
|
Địa chỉ
cơ quan:
|
144
Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
|
2.
Quá trình đào tạo:- 2004:
Chuyên Toán - Tin, Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN
- 2008:
Cử nhân Kinh tế Đối ngoại, Đại học Ngoại Thương, Việt Nam
- 2012:
Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế, Đại học Kinh tế và Luật Berlin, CHLB Đức
- 2020:
Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam
3.
Quá trình công tác:
- 2013-nay:
Giảng viên, trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
- 2008-2009:
Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân, Ngân hàng HSBC Việt Nam
4.
Hướng nghiên cứu/giảng dạy chính:
- Thương
mại quốc tế
- Đầu
tư trực tiếp nước ngoài
- Hội
nhập kinh tế quốc tế
5.
Công trình đã công bố:
5.1.
Sách, giáo trình, sách chuyên khảo:
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Quốc Việt (Chủ biên) (2014), Môi trường đầu tư hướng tới phát
triển bền vững tại Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội – Đồng tác giả.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Anh Thu (Chủ biên) (2015), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC): Bối
cảnh và kinh nghiệm quốc tế. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội – Đồng tác
giả.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Anh Thu (Chủ biên) (2015), Việt Nam hội nhập kinh tế Đông Á
trong khuôn khổ ASEAN+3. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – Đồng tác giả.
- Nguyễn
Anh Thu, Andreas Stoffers (Chủ biên) (2015), Triển vọng đối với Việt Nam và Đức
trong bối cảnh hội nhập kinh tế ASEAN và EU, NXB Tri Thức, Hà Nội – Đồng tác
giả.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Anh Thu (Chủ biên) (2016). Hỏi đáp về Cộng đồng Kinh tế ASEAN,
NXB Thông tin và Truyền thông – Đồng tác giả.
- Hà
Văn Hội (Chủ biên) (2017). Phát triển và quản lý thương mại biên giới vùng Tây
Bắc: Lý luận và thực tiễn, NXB Thông tin và Truyền thông – Đồng tác giả.
- Tham
Siew Yean and Sanchita Basu Das (Editors), Services liberalization in ASEAN for
Foreign Direct Investment in Logistics,
ISEAS Publishing House, Singapore – Co-author.
- Trong
Siriporn Wajiwalku (Editor) (2018), Actors and Processes in Development
Cooperation: Challenges to Traditional Practices, NIDC, Bangkok – Co-author.
- Nguyễn
Đức Thành, Ohno Kenichi (Chủ biên) (2018), Hiểu thị trường lao động để tăng
năng suất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội – Đồng tác giả.
5.2.
Các bài viết
*
Bài viết đăng trên tạp chí quốc tế
- Nguyen
Anh Thu, Vu Thanh Huong, Nguyen Thi Thanh Mai, Nguyen Thi Minh Phuong, Nguyen
Thi Vu Ha (2019). Conditions for Establishing Cross Border Economic Zones in
the North of Vietnam. Economic Horizons, Vol. 21, No. 2, 93-109, May – August
2019.
*
Bài viết đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2013). Mô hình tăng trưởng kinh tế của Đức và một số gợi mở
chính sách đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Thông tin lý luận
chính trị, Bản tin của Hội đồng Lý luận Trung ương, số 57 (130), tháng 04/2013,
trang 28-32
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2013). Hệ thống đào tạo nghề song hành của CHLB Đức và gợi mở
đối với Việt Nam. Tạp chí Nhịp cầu Tri thức, NXB Chính trị quốc gia-Sự thật,
ISSN 1859-2457, số 6(66), tháng 06/2013, trang 22-25.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2014). Investment Liberalization in the ASEAN Economic
Community: Vietnam's Participation, Opportunities and Challenges. VNU Journal
of Science: Economics and Business, Vol. 30, No. 5E (2014), 12/2014, 27-39.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Anh Thu, Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2015). Việt
Nam hội nhập AEC: Cơ hội và thách thức cho phát triển. Tạp chí Kinh tế và Phát
triển, Số 212 tháng 02/2015, trang 13-24.
- Nguyễn
Thị Minh Phương, Nguyễn Cẩm Nhung (2015). Tự do hóa đầu tư trong Công đồng Kinh
tế ASEAN (AEC): Nội dung, cam kết, cơ hội và thách thức đối với Việt Nam. Tạp
chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, ISSN 1859-4794, Tập 1 - Số 5, tháng
05/2015, trang 18-25.
- Vũ
Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2015). Hiệp định Thương mại Việt Nam - EU:
Một góc nhìn về cơ hội và thách thức. Tạp chí Cộng Sản, Số 104 (8-2015), tháng
08/2015, trang 117-120.
- Nguyễn
Anh Thu, Nguyễn Thị Minh Phương (2015). Các quy định về vệ sinh dịch tễ và kiểm
dịch động vật (SPS) doanh nghiệp Việt Nam thường gặp khi xuất khẩu sang thị
trường Nhật Bản. Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, số 75, tháng 09/2015, trang 34-43.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2015). Chương trình hợp tác tiểu vùng MêKông mở rộng: Những
biến chuyển và một số gợi ý đối với Việt Nam. Tạp chí Nhịp cầu Tri thức, NXB
Chính trị quốc gia-Sự thật, ISSN 1859-2457, số 4 (85), tháng 08/2015, trang
28-31.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Cẩm Nhung, Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). Kinh
tế thế giới và Việt Nam năm 2016, triển vọng năm 2017 và một số gợi ý chính
sách cho Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh
doanh, tập 32, số 4, 2016, trang 1-11.
- Vũ
Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). Đánh giá tác động theo ngành của
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại, Tạp
chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, số 3
(2016), trang 28-38.
- Phùng
Xuân Nhạ, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). Dự báo tác động của Hiệp định Đối tác
xuyên Thái Bình Dương tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Tạp chí
Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, tập 32, số 1 (2016),
tháng 04/2016, trang 1-10.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). Taiwanese Investment in Vietnam:
Current Development and Issues. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol.
32, No. 1S, 2016, 218-227.
- Nguyễn
Cẩm Nhung, Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2018). Kinh tế thế giới và
Việt Nam năm 2017, triển vọng năm 2018 và một số hàm ý chính sách cho Việt Nam.
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 34, số 1,
2018, trang 1-14.
- Nguyễn
Anh Thu, Nguyễn Thị Minh Phương (2018). Hợp tác thương mại biên giới: Kinh
nghiệm của Mỹ - Mexico và một số gợi ý đối với Việt Nam. Tạp chí Khoa học và
Chiến lược, số 6, 06/2018, trang 73-76.
- Vũ
Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2018). Assessing the effective of South
Korea’s development assisstance in Vietnam. VNU Journal of Science: Economics
and Business, Vol. 34, No. 2 (2018), 1-16.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2019). Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU vào Việt Nam: Thực
trạng và triển vọng. Tạp chí Cộng Sản, số 924 (8-2019), trang 102-106.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2019). Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU vào ASEAN và một số
hàm ý chính sách đối với Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, số 9 (228) 2019,
80-91.
*
Bài đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc tế
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2013). “Một số đề xuất cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao
năng lực quản lý nhà nước đối với FDI hướng tới phát triển bền vững tại Việt
Nam”. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Môi trường đầu tư hướng tới phát triển bền vững
tại Việt Nam, tháng 11/2013.
- Nguyen
Anh Thu, Nguyen Thi Minh Phuong (2014). “Japan's SPS Regulations and SPS
Frequently faced by Vietnam's Exporters in Japan”. International Conference
Proceedings on Emerging Challenges Innovation Management for SMEs (ICECH 2014),
ISBN: 978-604-911-955-2, Bach Khoa Publishing House, 09/2014, 35-45.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2014). “Tự do hóa đầu tư trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)
và sự tham gia của Việt Nam”. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Hướng tới Cộng đồng Kinh
tế ASEAN (AEC) và một số gợi ý chính sách đối với Việt Nam, tháng 10/2014,
trang 40-54.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2015). “Hội nhập đầu tư trong ASEAN+3 và sự tham gia của Việt
Nam”. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Hội nhập Kinh tế Đông Á và hàm ý cho doanh nghiệp
Việt Nam, tháng 08/2015, trang 247-260.
- Nguyễn
Anh Thu, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). “Thực trạng và kinh nghiệm phát triển
thương mại biên giới Mỹ - Mexico”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Phát triển thương
mại biên giới: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, Hà Nội, 09/2016.
- Nguyễn
Thị Minh Phương, Nguyễn Anh Thu (2016). “Các chính sách và sáng kiến thúc đẩy
thương mại biên giới Mỹ - Mexico và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”. Kỷ
yếu hội thảo quốc tế Phát triển thương mại biên giới: Kinh nghiệm quốc tế và
hàm ý cho Việt Nam, Hà Nội, 09/2016.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Thị Minh Phương (2016). “Taiwanese Investment in Vietnam:
Current development and Issues”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế 2016 Asia-Pacific
Security Forum, Taiwan-Southeast Asia Dialogue: Regional Challenges and Cooperation
Possibility, Thái Lan, 09/2016.
- Nguyễn
Thị Minh Phương, Vũ Thanh Hương, Lê Minh Phương (2016). “Đánh giá tác động
ngành của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương: Tiếp cận từ các chỉ số
thương mại”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học năm 2016, Hà Nội, 12/2016.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017), “Nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển thương mại
biên giới tỉnh Lào Cai”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia Phát triển và quản lý thương
mại biên giới và những vấn đề đặt ra, Hà Giang, 03/2017.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017). “Cơ sở của hợp tác kinh tế biên giới nhìn từ khía cạnh
lý thuyết”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Mô hình khu kinh tế qua biên giới: Thực
trạng và Triển vọng, Cao Bằng, 10/10/2017.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017). “Tổng quan tài liệu nghiên cứu về đầu tư thiên thần của
Singapore và Đài Loan”. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Thu hút đầu tư thiên thần để
phát triển startup: Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam, Hà Nội, 07/11/2017.
- Nguyễn
Thị Minh Phương, Nguyễn Minh Trang, Đỗ Việt Phương Linh, Vũ Thị Thùy Dương
(2019). “Các yếu tố nước chủ nhà tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU
vào các nước đang phát triển và một số hàm ý chính sách đối với Việt Nam”, Kỷ
yếu Hội thảo quốc tế dành cho các nhà khoa học trẻ khối kinh tế và kinh doanh
2019, Huế 11/2019.
*
Bài đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc gia
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Cẩm Nhung (2014). "Tự do hóa đầu
tư trong Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC): Nội dung, cam kết, cơ hội và thách thức
đối với Việt Nam". Kỷ yếu hội thảo quốc gia Khơi thông nguồn vốn cho phát
triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Hà Nội, 12/2014.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017). “Nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển thương mại
biên giới tỉnh Lào Cai”. Kỷ yếu hội thảo quốc gia Phát triển và quản lý thương
mại biên giới và những vấn đề đặt ra, Hà Giang, 03/2017.
- Nguyễn
Hồng Sơn, Nguyễn Thi Minh Phương (2017). “Kinh nghiệm phân bổ nguồn lực nói
chung và nguồn lực Nhà nước nói riêng của Nhật Bản và một số hàm ý chính sách
đối với Việt Nam”. Kỷ yếu hội thảo quốc gia Phân bổ nguồn lực cho phát triển
kinh tế: Mô hình lý thuyết, kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, Hà Nội,
31/10/2017.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017). “Sự cần thiết và vai trò hợp tác kinh tế biên giới và
khu kinh tế qua biên giới”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế Một số vấn đề lý luận và
kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng, quản lý và phát triển khu kinh tế
xuyên biên giới, 05/2017.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2017). “Kinh nghiệm phân bổ nguồn lực đất đai của Hoa Kỳ và
một số gợi mở đối với Việt Nam”. Kỷ yếu hội thảo quốc gia Phân bổ nguồn lực cho
phát triển kinh tế: Mô hình lý thuyết, kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt
Nam, Hà Nội, 31/10/2017.
- Nguyễn
Cẩm Nhung, Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương (2018). “Tổng quan Kinh tế
thế giới 2017”. Hội thảo quốc gia Báo cáo thương niên Kinh tế Việt Nam 2018:
Hiểu thị trường lao động để tăng năng suất, Hà Nội, 05/2018.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2018). “Đánh giá điều kiện hình thành và phát triển khu kinh
tế qua biên giới của tỉnh Lào Cai”. Kỷ yếu hội thảo quốc gia Điều kiện hình
thành và phát triển khu kinh tế qua biên giới, Hà Nội, 12/2018.
- Nguyễn
Thị Minh Phương (2018). “Thực trạng hợp tác kinh tế biên giới của Việt Nam”. Kỷ
yếu hội thảo quốc gia Điều kiện hình thành và phát triển khu kinh tế qua biên
giới, Hà Nội, 12/2018.
5.3.
Các đề tài nghiên cứu khoa học
*
Đề tài cấp Nhà nước
- Cộng
đồng Kinh tế ASEAN trong bối cảnh mới của thế giới và sự tham gia của Việt Nam.
Mã số KX.01.11/11-15, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
Nhà nước KX.01/11-15 do PGS. TS. Nguyễn Hồng Sơn làm chủ nhiệm, 2013 - 2015 –
Thành viên tham gia.
- Nghiên
cứu đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý thương mại (hàng hoá và dịch
vụ) biên giới vùng Tây Bắc. Mã số KHCN-TB.18X/13-18, thuộc Chương trình KHCN
trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013-2018 Khoa học và công nghệ phục vụ phát
triển bền vững vùng Tây Bắc do PGS. TS. Hà Văn Hội làm chủ nhiệm, 2015 - 2017 –
Thành viên tham gia.
- Luận
cứ khoa học cho sự hình thành và phát triển các khu kinh tế xuyên biên giới ở
Việt Nam, mã số KX01.09/16-20, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng
điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do TS. Nguyễn Anh Thu làm chủ nhiệm, 2016
-2018 – Thành viên tham gia.
- Phân
bổ nguồn lực trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Thực trạng, vấn đề đặt ra và định hướng giải pháp. Mã số KX04.14/16-20 do PGS.
TS. Nguyễn Hồng Sơn chỉ trì, 2016 – 2018 – Thành viên tham gia.
*
Đề tài cấp ĐHQG
- Nghiên
cứu đánh giá quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam trong ASEAN và ASEAN+3 từ
năm 2013 đến năm 2015. Mã số QGTĐ 13.22, đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội do
TS. Nguyễn Anh Thu làm chủ nhiệm, 2013 - 2015 – Thành viên tham gia.
- Đánh
giá khả năng đem lại lợi ích kinh tế của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -
EU. Mã số QG.14.44, đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội do ThS. Vũ Thanh Hương
làm chủ nhiệm, 2014 - 2016 - Thành viên tham gia.
- Thu
hút nhà đầu tư thiên thần kinh doanh nước ngoài cho phát triển Startup ở nước
chủ nhà: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, đề tài cấp ĐHQGHN do PGS.TS.
Nguyễn Thị Kim Anh làm chủ nhiệm, 2018-2019 – Thành viên tham gia.
*
Đề tài cấp Trường Đại học Kinh tế
- Hợp
tác của Việt Nam trong lĩnh vực thương mại và đầu tư ở tiểu vùng sông MêKông mở
rộng giai đoạn 1992-2014. Mã số KT.14.12, đề tài cấp Trường Đại học Kinh Tế,
2015 - Chủ trì đề tài.
- Kinh
tế thế giới 2016 và hàm ý đối với Việt Nam. Mã số KT.16.01, đề tài cấp Trường
Đại học Kinh tế, 2017 – Thành viên tham gia.
- Kinh
tế thế giới 2017 và hàm ý đối với Việt Nam. Mã số KT.17.01, đề tài cấp Trường
Đại học Kinh tế, 2018 – Thành viên tham gia.
6.
Những thông tin khác:
- 2017:
Danh hiệu “Giảng viên xuất sắc” của trường Đại học Kinh Tế, ĐHQGHN
- 2010:
Học bổng của Trường Đại học Kinh tế và Luật Berlin
- 2004-2008:
Học bổng của Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
- 2004:
Khen thưởng đối với sinh viên có thành tích cao trong kỳ thi tuyển sinh của Đại
học Ngoại Thương Hà Nội (31/30 điểm, bao gồm 02 điểm thưởng).
- 2001-2004:
Học bổng của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
-
2001: Danh hiệu “Gương
mặt trẻ tiêu biểu” cấp ĐHQGHN