Ban hành kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-ĐHKT, ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Kinh tế chính trị
+ Tên tiếng Anh: Political Economy
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 9310102.01
- Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Kinh tế chính trị
+ Tên tiếng Anh: Political Economy
- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị
+ Tên tiếng Anh: The Degree of Doctor of Philosophy in Political Economy
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội
2. Mục tiêu đào tạo
2.1 Mục tiêu chung
- Chương trình được thiết kế nhằm đào tạo tiến sĩ kinh tế chính trị nắm vững các vấn đề nền tảng về Lịch sử các học thuyết kinh tế và lịch sử kinh tế các nước, có kiến thức chuyên sâu về kinh tế chính trị học hiện đại, các cách tiếp cận mới đối với các vấn đề kinh tế chính trị hiện thực; có phương pháp tư duy sáng tạo, có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá các vấn đề mới trong lĩnh vực kinh tế chính trị.
- Người hoàn thành chương trình có thể làm công tác giảng dạy, nghiên cứu kinh tế chính trị ở các trường Đại học, các Viện nghiên cứu kinh tế và làm việc ở cơ quan hoạch định, tham mưu, tư vấn chính sách và quản lí nhà nước về kinh tế, các cơ quan tư vấn, tổ chức quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo tiến sĩ kinh tế chính trị có kiến thức chuyên sâu, có khả năng nghiên cứu độc lập; Sau khi hoàn thành khóa học, tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị có phương pháp tư duy sáng tạo, có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá sự tương tác giữa các nhân tố trong lĩnh vực kinh tế chính trị, đưa ra cách tiếp cận mới, cách lý giải mới; có khả năng viết và thuyết trình một cách khoa học, chuyên nghiệp các nghiên cứu.
- Tiến sĩ Kinh tế chính trị có khả năng vận dụng những tri thức và phương pháp nghiên cứu của ngành để tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế ở tầm vĩ mô và vi mô.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
3.1.1. Đối tượng từ thạc sĩ: xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của ĐHQGHN
3.1.2. Đối tượng từ cử nhân: kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn
- Môn thi Cơ bản: Triết học Mác – Lê Nin
- Môn thi Cơ sở: Lịch sử các học thuyết kinh tế
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
3.2.1. Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Kinh tế chính trị từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kinh tế chính trị.
3.2.2. Điều kiện về công trình khoa học
- Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu của 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
- Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
3.2.3. Điều kiện về thâm niên công tác
- Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ Kinh tế chính trị cần có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày đăng ký dự thi).
3.3. Điều kiện về năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển phải có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây:
a. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh;
b. Bằng tốt nghiệp đại học các ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c. Chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu dưới đây do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
STT | Chứng chỉ | Trình độ |
1 | TOEFL iBT | 45-93 |
2 | IELTS | 5-6.5 |
3 | Cambridge examination | CAE 45-59 PET Pass with Distinction |
3.4 Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần
3.4.1. Văn bằng cử nhân
Ngành phù hợp: Không có
3.4.2. Văn bằng thạc sĩ
Ngành/Chuyên ngành phù hợp: Không có
Ngành/Chuyên ngành gần:
STT | Mã số | Ngành/Chuyên ngành |
1. | 8310101 | Kinh tế học |
2. | 8310104 | Kinh tế đầu tư |
3. | 8310105 | Kinh tế phát triển |
4. | 8310106 | Kinh tế quốc tế |
5. | 8310107 | Thống kê kinh tế |
6. | 8310108 | Toán kinh tế |
7. | 8340410 | Quản lý kinh tế |
8. | 8310201 | Chính trị học |
9. | 8380107 | Luật kinh tế |
10. | 8340201 | Tài chính - Ngân hàng |
11. | 8340204 | Bảo hiểm |
12. | 8340301 | Kế toán |
13. | 8340121 | Kinh doanh thương mại |
14. | 8340402 | Chính sách công |
15. | 8340403 | Quản lý công |
16. | 8340401 | Khoa học quản lý |
17. | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
18. | 8340404 | Quản trị nhân lực |
19. | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
20. | 8340406 | Quản trị văn phòng |
21. | 8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
22. | Chuyên ngành thí điểm | Chính sách công và Phát triển |
23. | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
24. | Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
>> Chi tiết về chương trình xem tại đây