Ban hành kèm theo Quyết định số 2911/QĐ-ĐHKT, ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Quản trị kinh doanh
+ Tên tiếng Anh: Business Administration
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 9340101.01
- Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
+ Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Business Administration
- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh
+ Tên tiếng Anh: The Degree of Doctor of Philosophy in Business Administration
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
- Chương trình nhằm đào tạo các tiến sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Ph.D), thực hiện được các nghiên cứu một cách độc lập và có ý tưởng nghiên cứu riêng của mình, có thể đưa ra được các luận cứ khoa học về lĩnh vực quản trị kinh doanh trên phương diện là các chuyên gia, góp phần cung cấp các cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách phát triển cũng như điều hành doanh nghiệp. Người học sau khi nhận được học vị tiến sĩ có thể trở thành các chuyên gia nghiên cứu, giảng viên đại học, tư vấn cao cấp, các nhà hoạch định chính sách trong lĩnh vực quản trị kinh doanh hoặc các vị trí cấp cao trong các doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Kết thúc chương trình, người học được công nhận học vị tiến sĩ quản trị kinh doanh với năng lực chuyên môn và kỹ năng nghiên cứu độc lập; có thể tự tiến hành các nghiên cứu để trở thành các chuyên gia trong việc nghiên cứu, giảng dạy, phân tích, tư vấn, phản biện, hoạch định và thực thi chính sách trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh.
- Với học vị tiến sĩ Quản trị kinh doanh (Ph.D), người học được trang bị: (1) kiến thức tổng quan, cập nhật, hiện đại, mang tính lý luận và phương pháp luận cao về chuyên ngành QTKD trên nền tảng nâng cao và hiện đại hoá các kiến thức về quản trị kinh doanh tại bậc đại học và thạc sỹ; (2) khả năng nghiên cứu, phân tích chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản trị kinh doanh và doanh nghiệp.
3.Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh:
3.1.1. Đối tượng từ thạc sĩ: xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của ĐHQGHN.
3.1.2. Đối tượng từ cử nhân: kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi Cơ bản: Đánh giá năng lực
- Môn thi Cơ sở: Quản trị học
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội
3.2 Đối tượng tuyển sinh
3.2.1. Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.
3.2.2 Điều kiện về công trình khoa học
- Trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu của 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
- Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
3.2.3. Về kinh nghiệm công tác
- Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).
3.3. Điều kiện về năng lực ngoại ngữ
Người dự tuyển phải có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau đây:
a. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh;
b. Bằng tốt nghiệp đại học các ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c. Chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu dưới đây do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
STT | Chứng chỉ | Trình độ |
1 | TOEFL iBT | 45-93 |
2 | IELTS | 5-6.5 |
3 | Cambridge examination | CAE 45-59 PET Pass with Distinction |
3.4 Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần
3.4.1. Văn bằng cử nhân
Ngành/chuyên ngành phù hợp: Không có
3.4.2. Văn bằng thạc sĩ
- Ngành/chuyên ngành phù hợp: Không có
- Ngành/chuyên ngành gần:
Mã số | Ngành/Chuyên ngành |
8340401 | Khoa học quản lý |
8340402 | Chính sách công |
8340403 | Quản lý công |
8340404 | Quản trị nhân lực |
8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
8340406 | Quản trị văn phòng |
8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
8310101 | Kinh tế học |
8310102 | Kinh tế chính trị |
8310104 | Kinh tế đầu tư |
8310105 | Kinh tế phát triển |
8310106 | Kinh tế quốc tế |
8310107 | Thống kê kinh tế |
8310108 | Toán kinh tế |
8340410 | Quản lý kinh tế |
8340121 | Kinh doanh thương mại |
8340201 | Tài chính - Ngân hàng |
8340204 | Bảo hiểm |
8340301 | Kế toán |
8380107 | Luật Kinh tế |
Chuyên ngành thí điểm | Chính sách công và phát triển |
Chuyên ngành thí điểm | Quản trị các tổ chức tài chính |
Chuyên ngành thí điểm | Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp |
>> Chi tiết về chương trình xem tại đây